Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn Thuốc Rabizol 20 Tablet được sản xuất bởi The Acme Laboratories Ltd., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 894110786124
Thuốc Rabizol 20 Tablet là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên Thuốc Rabizol 20 Tablet có chứa:
- Rabeprazol natri: 20mg
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột
Trình bày
SĐK: 894110786124
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Bangladesh

Tác dụng của Thuốc Rabizol 20 Tablet
Cơ chế tác dụng
Rabeprazol natri là tiền dược của nhóm ức chế bơm proton. Sau khi vào môi trường acid ở kênh bờ đỉnh tế bào thành dạ dày, phân tử chuyển thành dạng hoạt động có khả năng tạo liên kết cộng hoá trị với cystein trên enzym H⁺/K⁺-ATPase, gây ức chế vĩnh viễn chức năng bơm proton của các phân tử enzym đã bị hoạt hóa. Kết quả là bước cuối cùng của sinh tổng hợp acid bị chặn; do đó giảm mạnh cả tiết acid nền lẫn tiết acid kích thích.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, rabeprazol được giải phóng ở ruột non nhờ bao tan trong ruột. Hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trung bình sau khoảng 3-4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50- 55 %, và không tăng khi dùng lặp lại.
Phân bố: Rabeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương, khoảng 96-97%, thể tích phân bố biểu kiến nhỏ, cho thấy thuốc chủ yếu nằm trong khoang ngoại mạch.
Chuyển hóa: chủ yếu tại gan qua các hệ enzym cypP450, đặc biệt CYP2C19 và CYP3A4. Các chất chuyển hóa chính gồm thioether, sulfone và acid carboxylic (M5, M6, M3), đều không còn hoạt tính ức chế acid.
Thải trừ: Khoảng 90 % liều uống được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính; phần còn lại ra theo phân.
Thuốc Rabizol 20 Tablet được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Rabizol 20 Tablet được chỉ định:
- Điều trị loét tá tràng đang tiến triển.
- Điều trị loét dạ dày lành tính đang tiến triển.
- Trị trào ngược dạ dày-thực quản có tổn thương niêm mạc.
- Duy trì sau khi tổn thương trào ngược đã lành.
- Các trường hợp trào ngược nặng hoặc tái phát nhiều lần.
- Hội chứng làm tăng bài tiết acid như Zollinger–Ellison.
- Kết hợp với kháng sinh để diệt Helicobacter pylori khi chỉ định.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Loét tá tràng/dạ dày lành tính: 20 mg, một lần mỗi ngày, tốt nhất vào buổi sáng; liệu trình thông thường 4-6 tuần tùy loại.
GERD có viêm trợt: 20 mg/ngày trong 4–8 tuần; sau đó giảm liều nếu cần duy trì.
Duy trì sau lành: dùng liều thấp nhất cần thiết, thường 10–20 mg/ngày.
Triệu chứng trào ngược đơn thuần: bắt đầu 10 mg/ngày, nếu không đủ hiệu quả thì tăng lên 20 mg/ngày.
Tiêu diệt H. pylori (phác đồ 7 ngày): rabeprazol 20 mg 2 lần/ngày + clarithromycin 500 mg 2 lần/ngày + amoxicillin 1 g 2 lần/ngày.
Zollinger–Ellison: bắt đầu khoảng 60 mg/ngày, điều chỉnh dựa trên tình trạng lâm sàng; có thể tăng tối đa theo hướng dẫn chuyên khoa.
Trẻ em: hạn chế; chỉ dùng khi có dữ liệu và theo chỉ dẫn chuyên môn
Rabizol 20 tablet uống trước hay sau ăn?
Thuốc Rabizol 20 Tablet nuốt nguyên viên; không nhai, không nghiền.
Không sử dụng Thuốc Rabizol 20 Tablet trong trường hợp nào?
Không dùng Thuốc Rabizol 20 Tablet cho người mẫn cảm với rabeprazol, dẫn xuất benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Trước khi điều trị loét, cần loại trừ ung thư nếu có dấu hiệu cảnh báo (sút cân, nôn ra máu, đại tiện phân đen, khó nuốt).
Dùng Thuốc Rabizol 20 Tablet kéo dài làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như Salmonella, Campylobacter và Clostridioides difficile.
Dùng liều cao Thuốc Rabizol 20 Tablet lâu dài có thể liên quan tới giảm mật độ xương và tăng nguy cơ gãy xương. Cân nhắc bổ sung canxi/vitamin D nếu cần.
Thuốc Rabizol 20 Tablet có thể gây giảm magnesi huyết; theo dõi điện giải nếu điều trị dài ngày hoặc có triệu chứng.
Sử dụng Thuốc Rabizol 20 Tablet lâu dài có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
PPI có thể làm tăng Chromogranin A, ảnh hưởng xét nghiệm u thần kinh nội tiết; tạm ngưng trước khi xét nghiệm nếu cần.
Ngưng thuốc và đánh giá nếu xuất hiện phát ban nặng, hội chứng Stevens–Johnson hoặc triệu chứng viêm thận.
Thận trọng khi phối hợp Thuốc Rabizol 20 Tablet với methotrexat liều cao.
Không dùng đồng thời Thuốc Rabizol 20 Tablet với atazanavir.
Tác dụng phụ
Phổ biến: đau đầu, tiêu hóa rối loạn (tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng), mệt mỏi.
Ít gặp/hiếm: rối loạn máu, rối loạn chức năng gan, viêm thận, hội chứng da nặng (SJS/TEN, DRESS), lupus ban đỏ dạng bán cấp.
Có thể gặp chuột rút, đau cơ, thay đổi vị giác, tăng men gan, thay đổi cân nặng.
Tương tác
Thuốc cần môi trường acid để hấp thu (ví dụ ketoconazol, itraconazol) có thể giảm hấp thu khi dùng đồng thời.
Atazanavir: tương tác có ý nghĩa, tránh phối hợp
Methotrexat liều cao: có thể làm tăng nồng độ, cần xem xét tạm ngừng PPI.
Rabeprazol chuyển hóa qua CYP hệ thống; theo dõi khi phối hợp thuốc xử lý qua CYP2C19/CYP3A4.
Các tương tác lâm sàng khác xảy ra nhưng không phổ biến ở liều điều trị thông thường.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thai kỳ: dữ liệu ở người hạn chế, chỉ dùng khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ cho thai nhi.
Cho con bú: chưa có đủ dữ liệu; cân nhắc ngừng cho con bú hoặc tránh sử dụng nếu có lựa chọn thay thế an toàn hơn.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Rabeprazol thường không gây giảm khả năng phản xạ hay tập trung, tuy nhiên, một số người có thể thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ nhẹ. Nếu gặp tình trạng này, không nên lái xe hay vận hành thiết bị cơ giới cho đến khi hết triệu chứng.
Quá liều và xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí hỗ trợ, theo dõi triệu chứng, thẩm tách máu ít hiệu quả trong loại ngộ độc này.
Bảo quản
Giữ Thuốc Rabizol 20 Tablet ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Thuốc Rabizol 20 Tablet trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Thuốc Rabizol 20 Tablet khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Thuốc Rabizol 20 Tablet như:
Thuốc Martaz 20mg có thành phần chính là Rabeprazol, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú, chỉ định điều trị ngắn hạn bệnh trào ngược dạ dày – thực quản
Thuốc Anvo-Rabeprazole 20 mg có thành phần Rabeprazol, được sản xuất bởi Laboratorios Liconsa, S.A., chỉ định điều trị loét tá tràng tiến triển và loét dạ dày lành tính tiến triển
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng Thuốc Rabizol 20 Tablet được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây.
- F Pace và các cộng sự (2014), A review of rabeprazole in the treatment of acid-related diseases. Taylor & Francis. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2025 từ https://www.tandfonline.com/doi/abs/10.2147/tcrm.s12160411

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nozeytin-F 15ml
Tisercin 25mg
Omeprazol 20-HV
Thuốc xịt mũi Coldi-B
Thuốc ho người lớn OPC 90ml
Thông Xoang Tán Nam Dược
Nufotin
Orlistat 60mg Stada
Theralene Sanofi
Tinecol Cream
Thuốc xịt mũi Thekati 15ml
Obikiton
Osteomed Tablets
Olavex 10
Pabemin 325
Palkids
Panactol 650mg Khapharco
Telfast BD 60mg
Omnivastin 100mg
Oralegic
Paracetamol Choay 500mg
Parastad Kid
Tanadeslor 5mg
Systane Ultra 5ml
Pecaldex 10ml
Telodrop
Telfast Kids 30mg
Sulpiride 50mg Imexpharm
Panadol Cảm Cúm
Paralmax 500 (Sủi)
Pharnanca
Photomit 500mg/10ml
Tanganil 500mg
Stugon-Pharimex 25mg
Sporal 100mg
Stacytine 200 CAP Stella
Pasepan Hataphar
Placenta 82X 450000 Classic
PM Joint-Care
Sunirovel 150
SP Ambroxol 30mg
Piantawic 325mg/200mg
Sucrafil Suspension 200ml
Siro Promethazin Vidipha
proAvalo 0.03mg Babiophar
Prograf 1mg
Proxetin 30
Puritan’s Pride Ultra Mega Biotin
Sinh Mạch Giao
Sibetinic 5mg
Silvirin 20g
Povidine 5% Pharmedic
Pyridol 




























Hoài –
Thông tin hữu ích, shop trả lời nhanh