Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Rabestad 10 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-23991-15
Rabestad 10 là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Rabestad 10 có chứa thành phần:
- Rabeprazole 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột
Trình bày
SĐK: VD-23991-15
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Rabestad 10
Cơ chế tác dụng
Rabeprazole là một trong những PPI phổ biến nhất.. Hoạt động của Rabeprazole là liên kết cộng hóa trị và làm bất hoạt bơm proton H+/K+-ATPase trong tế bào thành dạ dày. Nhờ vậy, sản xuất axit dạ dày bị ức chế, dẫn đến pH dạ dày tăng lên.
Đặc điểm dược động học
Hấp thụ:
- Nồng độ rabeprazole trong huyết tương tăng theo liều dùng.
- Sinh khả dụng: 52%.
Phân bố:
- Gắn kết protein huyết tương: 94,8% đến 97,5%.
Chuyển hóa và thải trừ:
- Chuyển hóa Rabeprazole bởi hệ thống enzym cytochrome P 450 ở gan.
- Bài tiết qua nước tiểu (90%) dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính và glucuronide.
- Thời gian bán thải: 1 giờ.
Thuốc Rabestad 10 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Rabestad 10 được dùng chỉ định cho:
- Kiểm soát hội chứng Zollinger-Ellison.
- Điều trị loét đường tiêu hóa (bao gồm loét dạ dày và loét tá tràng).
- Chữa trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
Liều dùng của thuốc Rabestad 10
Thuốc Rabestad 10 nên được uống vào buổi sáng trước ăn từ 0,5-1 giờ với liều dùng như sau:
Chỉ định | Liều lượng | Thời gian | Liều duy trì |
Loét tá tràng | 2 viên/ngày | 4-8 tuần | |
Loét dạ dày | 2 viên/ngày | 6-12 tuần | |
Trào ngược dạ dày-thực quản nghiêm trọng | 2 viên/lần/ngày | 4-8 tuần | 1 hoặc 2 viên/ngày |
Hội chứng Zollinger-Ellison | 6 viên/lần/ngày | Điều chỉnh theo đáp ứng, tối đa 12 viên/ngày |
Không sử dụng thuốc Rabestad 10 trong trường hợp nào?
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Rabestad 10.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Rabestad 10
Thận trọng
Những tiến triển tốt khi dùng Rabeprazole điều trị bằng không loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
Tăng khả năng mắc bệnh nhiễm trùng (như viêm phổi mắc phải cộng đồng).
Người đang điều trị bằng Rabestad 10 Stella không nên cầm lái hay sử dụng máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Nhức đầu, tiêu chảy, phát ban, ngứa, choáng váng, buồn ngủ, uể oải, đau bụng, táo bón, đầy bụng, buồn nôn và ói mửa, đau khớp và nhức mỏi cơ bắp, mày đay và khô miệng.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Ketoconazole, Itraconazole | Giảm hấp thu |
Atazanavir | Giảm nồng độ Atazanavir |
Methotrexate | Tăng nồng độ Methotrexate |
Clopidogrel | Giảm hiệu quả Clopidogrel |
Digoxin | Tăng nồng độ Digoxin |
Warfarin | Tăng INR và thời gian Prothrombin |
Vitamin B12 | Giảm hấp thu Vitamin B12 |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ có thai: chỉ sử dụng Rabestad 10 khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: nên ngừng sử dụng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Chưa có ghi nhận về triệu chứng quá liều Rabeprazole, ngay cả với liều cao 80mg
Điều trị:
- Chưa có thuốc giải độc cho Rabeprazole đặc hiệu.
- Áp dụng khắc phục biểu hiện và hỗ trợ.
Thuốc Rabestad 10 Stella giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Rabestad 10 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Rabestad 10 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Rabestad 10 như:
- Thuốc Mesulpine (Rabeprazole 20mg) do Yoo Young Pharm Co., Ltd (Hàn Quốc) sản xuất, giá 270.000đ/hộp, dùng để điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm loét niêm mạc miệng, hội chứng Zollinger-Ellison và trào ngược dạ dày thực quản.
- Thuốc Rablet B (Rabeprazole Natri 20mg) do Hetero Drugs Limited (Ấn Độ) sản xuất, giá 105.000đ/hộp, dùng để điều trị loét dạ dày, tá tràng, loét miệng nối, viêm thực quản hồi lưu và hội chứng Zollinger-Ellison.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Rabestad 10?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Rabeprazole trong 1 nghiên cứu đã được chứng minh hiệu quả hơn giả dược, Famotidine, Fanitidine và tương đương Omeprazole trong điều trị trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày và tá tràng, hiệu quả không phụ thuộc vào tình trạng Helicobacter pylori.
Liệu pháp Rabeprazole hiệu quả trong diệt trừ vi khuẩn H. pylori kháng Clarithromycin, đặc biệt hiệu quả ở người chuyển hóa rộng rãi, có thể được khuyến cáo trong liệu pháp ba thuốc dựa trên PPI đầu tiên cho H. pylori. Khả năng dung nạp của Rabeprazole 20mg/ngày tương đương với Famotidine 20mg/ngày x 2, Ranitidine 150mg/ngày x 4 hoặc Omeprazole 20mg/ngày. |
Một số tác dụng phụ thường gặp của Rabestad 10 bao gồm buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu, và đau bụng. |
Tài liệu tham khảo
- S K Swan, A M Hoyumpa, G J Merritt. (Tháng 8 năm 1999). Review article: the pharmacokinetics of rabeprazole in health and disease. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10491724/
- C I Carswell, K L Goa. (Năm 2001). Rabeprazole: an update of its use in acid-related disorders. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/11772142/
Trân –
Dịch vụ tư vấn và giao hàng của nhà thuốc rất tốt