Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Proxetin 30 được sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer-BPC, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-32341-19.
Proxetin 30 là thuốc gì?
Thành phần
Thành phần trong 1 viên thuốc Proxetin 30 có:
- Hoạt chất: Paroxetin 30mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-32341-19
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Proxetin 30
Cơ chế tác dụng
Paroxetine là một loại thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin tại các synapse thần kinh. Bằng cách tăng nồng độ serotonin trong synapse thần kinh, Paroxetine giúp cải thiện các triệu chứng ở bệnh nhân mắc bệnh trầm cảm. Tuy nhiên, sự biến chuyển trong việc cải thiện các triệu chứng trầm cảm do Paroxetine diễn ra một cách chậm rãi đồng nghĩa rằng khi bệnh nhân mắc bệnh trầm cảm nặng, việc điều trị bằng Paroxetine có thể không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sau khi uống Paroxetin được hấp thu hoàn toàn nhưng khá chậm tại đường tiêu. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Paroxetin đạt được sau 5 giờ.
Phân bố: Chỉ khoảng 5% Paroxetin không liên kết với protein huyết tương. Thuốc có khả năng vượt qua hàng rào nhau thai và hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Paroxetin chuyển hóa mạnh qua gan lần đầu nhờ enzym CYP2D6.
Thải trừ: Paroxetin có thời gian bán thải khoảng 21-24 giờ. Khoảng 62% được thải trừ qua nước tiểu và còn lại là qua phân.
Thuốc Proxetin 30 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Proxetin được chỉ định cho các trường hợp bệnh nhân:
- Bệnh nhân trầm cảm
- Bệnh nhân bị rối loạn lo âu, sợ xã hội, rối loạn hoảng sợ
- Bệnh nhân bị rối loạn ám ảnh cưỡng bức, sau sang chấn tâm lý
- Bệnh nhân bị rối loạn trước kỳ kinh nguyệt
Liều dùng của thuốc Proxetin 30
Điều trị trầm cảm:
- Liều ban đầu: Proxetin 20mg/lần/24 giờ vào buổi sáng.
- Có thể tăng mỗi tuần 10mg, tối đa 50mg/24 giờ.
- Điều trị từ 6 tháng trở lên.
Điều trị ám ảnh cưỡng bức:
- Liều khởi đầu: 20mg/lần/24 giờ.
- Có thể tăng 10mg mỗi 1 tuần nếu tình trạng bệnh không tiến triển và có thể tăng tới liều 40mg/24 giờ.
- Tối đa 60mg/24 giờ.
Điều trị cho người lớn có hội chứng hoảng sợ:
- Liều ban đầu: 10mg/lần/24 giờ .
- Sau 1 tuần có thể tăng 10mg/24 giờ tới khi liều được khuyến nghị là 40mg/24 giờ.
- Liều tối đa 60mg/24 giờ.
- Có thể điều trị trong vài tháng hoặc lâu hơn.
Điều trị ám ảnh sợ xã hội:
- Liều ban đầu: 20mg/lần/24 giờ.
- Có thể tăng 10mg/24 giờ mỗi tuần tới khi liều tối đa là 60mg/ngày.
Điều trị rối loạn lo âu:
- Liều khởi đầu: 20mg/lần/24 giờ.
- Sau 1 tuần có thể tăng 10mg/24 giờ tới khi liều đạt được là 50mg/24 giờ.
- Điều trị ít nhất 2 tháng
Điều trị chứng rối loạn sau sang chấn tâm lí:
- Liều ban đầu: 20mg/lần/24 giờ.
- Có thể tăng 10mg/24 giờ mỗi tuần nếu không tiến triển bệnh tới khi liều đạt được là 40mg/24 giờ.
Điều trị rối loạn tâm thần trước hành kinh:
- Liều khởi đầu: 12,5mg/lần/24 giờ.
- Sau 1 tuần có thể tăng lên 25mg/24 giờ.
Người cao tuổi:
- Liều bắt đầu: 10mg/lần/24 giờ.
- Tối đa 40mg/24 giờ.
Người có chức năng gan/thận suy thận: khởi đầu dùng liều điều trị nhỏ nhất có hiệu quả, tối đa 40mg/24 giờ.
Trẻ < 18 tuổi: độ an toàn chưa xác định.
Không sử dụng thuốc Proxetin 30 trong trường hợp nào?
Quá mẫn với Paroxetin 30mg hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh đang dùng thuốc ức chế IMAO.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Proxetin 30
Thận trọng
Một số trường hợp ghi nhận hành vi làm tổn hại bản thân khi sử dụng Paroxetin khi dùng thuốc như kích động, mất/giảm tự chủ, thái độ thù địch, tâm lý bất ổn, động kinh, hưng cảm,…
Người có chức năng gan hoặc thận suy giảm, cần sử dụng liều tối thiểu có tác dụng.
Người cao tuổi; người cao tuổi bị hạ natri máu khi dùng Paroxetin.
Người bệnh dễ chảy máu hoặc nguy cơ cao chảy máu.
Người có glocom góc hẹp.
Người bệnh bị hội chứng an thần kinh cấp tính.
Tác dụng phụ
| Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
| Thường gặp | Mệt mỏi, ra mồ hôi, chóng mặt, tăng cân, suy nhược, chóng mặt, đau đầu, giảm ham muốn, giảm tập trung, rối loạn tiêu hóa, nhìn mờ, bồn chồn, kích động, buồn ngủ, tăng cholesterol… |
| Ít gặp | Ảo giác, lú lẫn, phản ứng ngoại tháp, phát ban, ngứa da, xuất huyết bất thường dưới da, rối loạn huyết áp, hạ áp tư thế, tim đập nhanh, giãn đồng tử, tiểu không tự chủ,… |
| Hiếm gặp | Rối loạn vận động, hưng cảm, co giật, xuất huyết tiêu hóa, phù ngoại vi, đau cơ, đau khớp, nhịp tim chậm, tiểu cầu giảm, xuất huyết tiêu hóa,sần da, tăng tiết sữa, vú to nam giới, vàng da, giảm natri máu,… |
Tương tác
| Thuốc | Tương tác thuốc |
| Chất ức chế IMAO (Moclobemid, Selegilin) | Tăng tác dụng phụ, dùng cách nhau ít nhau 14 ngày |
| Thuốc chuyển hóa bởi enzym CYP450 2D6 | Tăng tác dụng ức chế thần kinh và hô hấp, theo dõi và hiệu chỉnh liều nếu dùng đồng thời các thuốc này |
| Thuốc kích thích serotonin giải phóng | Gây hội chứng serotonin: kích động, ảo giác, tăng thân nhiệt, nôn, hôn mê, tiêu chảy |
| Linezolid | Chống chỉ định do gây cường serotonin |
| Maprotilin, Trazodon | Tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này |
| Lithi | Tăng/giảm nồng độ Lithi trong máu |
| Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương | Tăng tác dụng phụ |
| Thioridazin/Pimozide | Chống chỉ định dùng chung các thuốc này do tăng độc tính trên tim |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai
Paroxetin có nguy cơ gây dị tật cho thai nhi khi dùng thuốc ở 3 tháng đầu và gây hại cho thai như như suy hô hấp, ngưng thở, co giật, hạ đường máu,..khi dùng thuốc ở 3 tháng cuối thai kì. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Paroxetin được bài tiết vào sữa khi mẹ dùng thuốc. Không nên dùng cho đối tượng phụ nữ đang cho con bú hoặc cho trẻ ngừng bú nếu mẹ cần thiết dùng thuốc.
Quá liều và xử trí
Các triệu chứng xảy ra khi dùng quá liều Paroxetin như nôn, buồn nôn, chóng mặt, hưng cảm nhẹ, kích thích thần kinh trung ương.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể dùng sorbitol hoặc than hoạt.
Thuốc Proxetin 30 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Proxetin 30 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Proxetin 30 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Proxetin 30 như:
Medi-Paroxetin 20mg có giá 195.000đ/hộp được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Medisun. Thuốc sẽ có tác dụng trong điều trị bệnh trầm cảm, lo âu, mất ngủ, rối loạn lo âu và rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
Thuốc Paxine có giá bán là 550.000 đồng/hộp được sản xuất bởi Công ty Synmedic Laboratories – ẤN ĐỘ. Thuốc Paxine-20 được chỉ định để điều trị trầm cảm, rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu tổng quát, rối loạn lo âu xã hội, rối loạn do stress sau chấn thương,…
Tại sao nên lựa chọn thuốc?
| Ưu điểm | Nhược điểm |
| Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên giúp hạn chế mùi vị khó chịu của hoạt chất và dễ dàng sử dụng hoặc mang theo.
Paroxetine là một hợp chất phenylpiperidine mới hoạt động như một chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc và mạnh hơn fluoxetine, sertraline hoặc fluvoxamine. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer-BPC có dây truyền sản xuất hiện đại, đảm bảo an toàn chất lượng. |
Proxetin 30 có thể gây tác dụng không mong muốn ở ngay ở liều điều trị. |
Tài liệu tham khảo
- M Bourin, P Chue, Y Guillon. (Thời gian phát hành năm 2001). Paroxetine: a review. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/11420571/
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Proxetin 30, xem thêm tại đây.

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nozeytin-F 15ml
Tisercin 25mg
Omeprazol 20-HV
Thuốc xịt mũi Coldi-B
Thuốc ho người lớn OPC 90ml
Thông Xoang Tán Nam Dược
Nufotin
Orlistat 60mg Stada
Theralene Sanofi
Tinecol Cream
Thuốc xịt mũi Thekati 15ml
Obikiton
Osteomed Tablets
Olavex 10
Pabemin 325
Palkids
Panactol 650mg Khapharco
Telfast BD 60mg
Omnivastin 100mg
Oralegic
Paracetamol Choay 500mg
Parastad Kid
Tanadeslor 5mg
Systane Ultra 5ml
Pecaldex 10ml
Telodrop
Telfast Kids 30mg
Sulpiride 50mg Imexpharm
Panadol Cảm Cúm
Paralmax 500 (Sủi)
Pharnanca
Photomit 500mg/10ml
Tanganil 500mg
Stugon-Pharimex 25mg
Sporal 100mg
Stacytine 200 CAP Stella
Pasepan Hataphar
Placenta 82X 450000 Classic
PM Joint-Care
Sunirovel 150
SP Ambroxol 30mg
Pravitce
Piantawic 325mg/200mg
Sucrafil Suspension 200ml
Siro ho Prospan Engelhard
Siro Promethazin Vidipha
Siro Toplexil 90ml
proAvalo 0.03mg Babiophar
Prograf 1mg 























Thiên –
Tôi muốn mua sản phẩm