Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Prolufo 10mg được sản xuất bởi Gracure Pharmaceuticals Limited có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-23223-22
Prolufo 10mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Prolufo 10mg có chứa: Alfuzosin hydrochloride 10 mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim giải phóng chậm
Trình bày
SĐK: VN-23223-22
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Ấn Độ
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Prolufo 10mg
Cơ chế tác dụng
Prolufo 10mg chứa alfuzosin, một hợp chất thuộc nhóm chẹn thụ thể alpha-1 adrenergic. Hoạt chất này tác động chủ yếu vào các thụ thể alpha-1 tại tuyến tiền liệt, niệu đạo và tam giác bàng quang, giúp giãn cơ trơn của các cơ quan này. Do đó, thuốc làm giảm tắc nghẽn dòng nước tiểu từ bàng quang ra ngoài, cải thiện các triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt lành tính như tiểu khó, tiểu ngắt quãng và cảm giác tiểu không hết.
Nghiên cứu trên động vật và người đã chỉ ra rằng alfuzosin làm giảm áp lực niệu đạo, giảm sức đề kháng lên dòng tiểu và giúp tăng tốc độ niệu dòng. Đặc biệt, nghiên cứu đã chứng minh rằng thuốc có tác dụng rõ rệt ngay từ liều đầu tiên, giúp cải thiện nhanh chóng các triệu chứng như tiểu không hết và tiểu đau. Không giống như các thuốc khác, alfuzosin không gây ảnh hưởng đến chức năng tình dục.
Đặc điểm dược động học
- Prolufo 10mg được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và có tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương lên đến 90%. Sau khi uống, alfuzosin được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua thận dưới dạng các hợp chất không hoạt tính. Khoảng 75–90% các thành phần chuyển hóa được đào thải qua phân, trong khi chỉ 11% được bài tiết qua nước tiểu.
- Prolufo có dạng phóng thích chậm, do đó giá trị sinh khả dụng đạt khoảng 104,4% khi so với dạng phóng thích tức thì (liều 7,5mg, chia 3 lần/ngày). Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 9 giờ, thay vì chỉ 1 giờ như ở dạng phóng thích tức thì. Thời gian bán thải của alfuzosin là 9,1 giờ.
- Sinh khả dụng của Prolufo được cải thiện khi uống sau bữa ăn, và không có sự khác biệt đáng kể về dược động học ở người cao tuổi so với người trưởng thành. Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin ≥30 ml/phút), không cần điều chỉnh liều thuốc.
Thuốc Prolufo 10mg được chỉ định trong bệnh gì?
- Điều trị các rối loạn tiểu tiện do tăng sản tuyến tiền liệt lành tính ở nam giới.
- Hỗ trợ kiểm soát tiểu cấp cần đặt ống thông tiểu ở bệnh nhân mắc phì đại tuyến tiền liệt lành tính.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
- Điều trị triệu chứng: Uống 1 viên Prolufo 10mg mỗi ngày, nên dùng vào buổi tối ngay sau ăn.
- Dùng hỗ trợ trong đặt ống thông tiểu: Dùng mỗi ngày 1 viên trong 3–4 ngày, bắt đầu từ thời điểm đặt ống cho đến 1 ngày sau khi rút ống.
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nén Prolufo 10mg với nước, không nhai, nghiền hay bẻ viên để đảm bảo thuốc được phóng thích đúng cách trong cơ thể.
Nếu quên uống, không tự ý tăng liều gấp đôi để bù liều đã bỏ lỡ.
Không sử dụng thuốc Prolufo 10mg trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với alfuzosin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong Prolufo 10mg
- Người có tiền sử tụt huyết áp khi thay đổi tư thế (hạ huyết áp tư thế).
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng (độ lọc creatinin < 30ml/phút).
- Đang sử dụng thuốc ức chế mạnh men CYP3A4 (như ritonavir, ketoconazole).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Cần giám sát kỹ người có tiền sử hạ huyết áp do dùng các thuốc chẹn alpha.
- Tránh dùng đơn trị alfuzosin ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành; cần duy trì thuốc điều trị tim mạch nền tảng.
- Khi phối hợp với các thuốc điều trị rối loạn cương dương như sildenafil hoặc tadalafil, cần bắt đầu liều thấp nhất do nguy cơ tụt huyết áp tư thế.
- Tuyệt đối không nhai hoặc nghiền viên thuốc vì điều này có thể khiến thuốc hấp thu không đều và làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ nghiêm trọng.
Tác dụng phụ
- Rất thường gặp: chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu.
- Thường gặp: đau bụng, buồn nôn, suy nhược.
- Ít gặp: tiêu chảy, nhịp tim nhanh, cảm giác hồi hộp, phát ban, nghẹt mũi.
- Hiếm gặp đến rất hiếm gặp: đau thắt ngực, phù mạch, rối loạn gan, cương dương kéo dài bất thường.
Tương tác
- Tương tác chống chỉ định phối hợp: Các thuốc ức chế CYP3A4 như ritonavir, clarithromycin, ketoconazole do làm tăng nồng độ alfuzosin.
- Tương tác không nên phối hợp: Thuốc chẹn alpha khác để tránh nguy cơ tụt huyết áp mạnh.
- Tương tác thận trọng khi dùng chung:
Thuốc ức chế PDE-5 (như sildenafil, vardenafil): làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
Thuốc điều trị tăng huyết áp và các thuốc có thể gây tụt huyết áp như nitrate, levodopa, thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Prolufo 10mg không có chỉ định cho nữ giới, bao gồm cả phụ nữ có thai và đang cho con bú. Do thiếu dữ liệu an toàn, không nên sử dụng thuốc trong các trường hợp này.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi bắt đầu dùng thuốc, đặc biệt với người làm công việc cần sự tỉnh táo như lái xe hoặc điều khiển máy móc. Prolufo 10mg có thể gây hạ huyết áp, chóng mặt, hoặc rối loạn thị giác tạm thời.
Quá liều và xử trí
Trong trường hợp dùng quá liều, cần nhanh chóng đưa người bệnh đến cơ sở y tế. Bệnh nhân nên được nằm xuống để tránh nguy cơ tụt huyết áp nghiêm trọng. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, biện pháp lọc máu không hiệu quả. Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng và theo dõi huyết áp.
Bảo quản
- Giữ Prolufo 10mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Prolufo 10mg trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Prolufo 10mg khi quá hạn cho phép
Thuốc Prolufo 10mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Prolufo 10mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Prolufo 10mg có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Prolufo 10mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Prolufo 10mg như:
Xatral Xl 10mg có thành phần là Alfuzosine với hàm lượng là 10mg, được sản xuất bởi Công ty Sanofi Winthrop Industrie, điều trị các triệu chứng do phì đại hay tăng sản tuyến tiền liệt.
Alsiful S.R có thành phần là Alfuzosine với hàm lượng là 10mg, được sản xuất bởi Công ty Standard Chem & Pharm Co., Ltd., điều trị các triệu chứng do phì đại hay tăng sản tuyến tiền liệt.
Tài liệu tham khảo
Mari A, Antonelli A, Cindolo L, Fusco F, Minervini A, De Nunzio C (2021). Alfuzosin for the medical treatment of benign prostatic hyperplasia and lower urinary tract symptoms: a systematic review of the literature and narrative synthesis. Ther Adv Urol. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC8047826/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nozeytin-F 15ml
Tisercin 25mg
Omeprazol 20-HV
Thuốc xịt mũi Coldi-B
Thuốc ho người lớn OPC 90ml
Thông Xoang Tán Nam Dược
Nufotin
Orlistat 60mg Stada
Theralene Sanofi
Tinecol Cream
Thuốc xịt mũi Thekati 15ml
Obikiton
Osteomed Tablets
Olavex 10
Pabemin 325
Palkids
Panactol 650mg Khapharco
Telfast BD 60mg
Omnivastin 100mg
Oralegic
Paracetamol Choay 500mg
Parastad Kid
Tanadeslor 5mg
Systane Ultra 5ml
Pecaldex 10ml
Telodrop
Telfast Kids 30mg
Sulpiride 50mg Imexpharm
Panadol Cảm Cúm
Paralmax 500 (Sủi)
Pharnanca
Photomit 500mg/10ml
Tanganil 500mg
Stugon-Pharimex 25mg
Sporal 100mg
Stacytine 200 CAP Stella
Pasepan Hataphar
Placenta 82X 450000 Classic
PM Joint-Care
Sunirovel 150
SP Ambroxol 30mg
Pravitce
Piantawic 325mg/200mg
Sucrafil Suspension 200ml
Siro ho Prospan Engelhard
Siro Promethazin Vidipha
Siro Toplexil 90ml
proAvalo 0.03mg Babiophar
Prograf 1mg 










Thiên –
Tác dụng nhanh, nguowif tư vấn nhiệt tình