Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc PolariminTana 6mg được sản xuất bởi Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-22052-14.
PolariminTana 6mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc PolariminTana có chứa thành phần chính là Dexclorpheniramin maleat 6mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-22052-14
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc
Cơ chế tác dụng
Dexchlorpheniramine là một loại thuốc kháng histamine thuộc nhóm chất chống dị ứng có tác dụng chống dị ứng, chống ngứa và giảm triệu chứng dị ứng.
Cơ chế tác dụng chính của Dexchlorpheniramine là ức chế hoạt động của các receptor H1 histamine. Histamine là một hợp chất tự nhiên có mặt trong cơ thể và thường được giải phóng trong quá trình phản ứng dị ứng và viêm nhiễm. Nó gắn kết với các receptor H1 trên các tế bào mô, dẫn đến xuất hiện các triệu chứng như ngứa, chảy nước mũi và chảy nước mắt. Để giảm nhẹ các triệu chứng này và ngăn chặn phản ứng dị ứng, Dexchlorpheniramine hoạt động bằng cách tương tác với các receptor H1. Ngoài ra, Dexchlorpheniramine cũng có tác dụng chống co thắt mạch máu và chống mệt mỏi.
Đặc điểm dược động học
Dexchlorpheniramine trong PolariminTana 6mg có các đặc điểm dược động học sau:
Hấp thụ: Dexchlorpheniramine được hấp thụ nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống. Thời gian để đạt đến nồng độ tối đa trong huyết tương là khoảng 2-4 giờ sau khi uống.
Phân bố: Được phân bố rộng rãi trong cơ thể, khoảng 72% Dexchlorpheniramine kết hợp với các protein. Nó có khả năng chuyển qua hàng rào nước ối và tiếp xúc với các mô và nội tạng khác nhau trong cơ thể.
Chuyển hóa: Dexchlorpheniramine trải qua quá trình chuyển hóa gan.
Thải trừ: Dexchlorpheniramine được tiết ra chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán hủy của Dexchlorpheniramine trong huyết tương là khoảng 19-24 giờ.
Chỉ định của thuốc PolariminTana 6mg
Thuốc Polarimintana được chỉ định điều trị cho người bệnh có các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mạn tính, mề đay, ngứa, viêm kết mạc.
Liều dùng của thuốc PolariminTana 6mg
Người lớn và trẻ từ 15 tuổi trở lên: 1 viên/lần x 2 lần/24 giờ vào buổi sáng và buổi tối. Vì khả năng có thể gây buồn ngủ của thuốc nên sử dụng PolariminTana vào buổi tối.
Trẻ em: thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em. Trẻ em nên sử dụng Dexchlorpheniramin với liều khởi đầu 1mg mỗi 4 đến 6 tiếng.
Không sử dụng thuốc PolariminTana 6mg trong trường hợp nào?
Người có tiền sử dị ứng với Dexchlorpheniramine maleate hoặc các thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự.
Trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh thiếu tháng.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Người có bệnh lý tuyến tiền liệt hoặc người có nguy cơ glaucom góc đóng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc PolariminTana 6mg
Thận trọng
Người lái xe và vận hành máy móc.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Người bệnh bị táo bón kinh niên (có thể xảy ra tắc ruột)
Người bị sưng tuyến tiền liệt
Người già có thể bị hạ huyết áp tư thế, chóng mặt
Thận trọng khi sử dụng rượu nếu dùng đồng thời Dexchlorpheniramin.
Tác dụng phụ
Thần kinh: buồn ngủ, ngủ gà, chóng mặt, mệt mỏi, lú lẫn, bồn chồn, khó chịu, căng thẳng, mất ngủ, co giật,…
Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa như nôn, buồn nôn, khô miệng,…
Tim mạch: tim đập nhanh, phù mạch, hồi hộp
Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt
Da: mề đay, mẩn ngứa, ban đỏ
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống co giật (Phenytoinm Carbamazepine, Phenorbarbital) | Tăng nguy cơ co giật |
Thuốc ức chế IMAO | Tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ nên cần hạn chế sử dụng Dexchlorpheniramin trong khi sử dụng IMAO hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng IMAO |
Rượu | Tăng nồng độ Dexchlorpheniramine gây tăng buồn ngủ hay chóng mặt. |
Atropin, thuốc trầm cảm | Tăng các tác dụng phụ của các nhóm thuốc này |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai
Một số báo cáo nghiêm trọng đã được ghi nhận khi sử dụng Dexchlorpheniramine trên phụ nữ đang mang thai như sảy thai, dị tật thai nhi,…do đó nên tránh sử dụng Dexchlorpheniramin trong thai kỳ. Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ nếu bắt buộc phải sử dụng Dexchlorpheniramin cho đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú
Hạn chế sử dụng Dexchlorpheniramin khi cho con bú do khả năng thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ. Nếu bắt buộc phải dùng thì nên uống vào buổi tối để giảm thiểu tác động lên sữa.
Thuốc PolariminTana ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có khả năng đi qua hàng rào máu não nên có thể gây buồn ngủ, cần thông báo trước về nguy cơ này khi sử dụng PolariminTana.
Quá liều và xử trí
Các triệu chứng của quá liều Dexchlorpheniramine bao gồm buồn ngủ, suy nhược, ù tai, mờ mắt, đồng tử lớn, khô miệng, đỏ bừng, mất ngủ, ảo giác và có thể co giật. Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thuốc PolariminTana 6mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc PolariminTana 6mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc PolariminTana 6mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng như:
Best GSV 60 mL có giá 60.000đ/chai 60ml được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây. Thuốc Best GSV syrup được sử dụng để điều trị các vấn đề dị ứng khi cần sử dụng liệu pháp corticoid như các bệnh về da như viêm da bệnh thần kinh, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng dị ứng, phát ban, nổi mày đay, ngứa, viêm mũi dị ứng, viêm phế quản dị ứng, hen phế quản mạn tính.
Almetamin hiện có giá 30.000đ/hộp được sản xuất bởi Công ty Dae Hwa Pharm Co., Ltd – Hàn Quốc. Thuốc Almetamin có thành phần chính là Betamethasone 0,25 mg và Dexchlorpheniramine 2 mg có tác dụng điều trị dị ứng và điều trị các trường hợp quá mẫn như viêm mũi dị ứng, viêm phế quản mạn tính, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm kết mạc, nổi mề đay…
Tại sao nên lựa chọn thuốc?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc bào chế dạng viên nén bao phim dễ sử dụng, che giấu mùi vị khó chịu của dược chất.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam đạt tiêu chuẩn GMP-WHO với máy móc sản xuất hiện đại, an toàn đảm bảo chất lượng. Thuốc có giá thành vừa phải hợp lý. |
Thuốc có thể gây buồn ngủ nên cần thận trọng với người lái xe và vận hành máy móc. |
Tài liệu tham khảo
- Joris C Verster, Edmund R Volkerts. (Tháng 3 năm 2004)). Antihistamines and driving ability: evidence from on-the-road driving studies during normal traffic. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15049392/.
- Các chuyên gia Drugs.(Cập nhật gần nhất ngày 15 tháng 9 năm 2023). Dexchlorpheniramine. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2023 từ https://www.drugs.com/dexchlorpheniramine.html.
Huân –
Cho mình xin giá sản phẩm