Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Phytilax có cơ sở sản xuất là Công ty TNHH dược phẩm Sài Gòn (Sagophar), được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-24534-16.
Phytilax là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Phytilax chứa thành phần:
- Lô hội 50mg
- Bột mật heo 100mg
- Bột thảo quyết minh 50mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên bao đường
Trình bày
SĐK: VD-24534-16
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc Phytilax có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Mật heo chứa acid mật và muối mật hoạt động tại lòng ruột và ở gan túi mật. Acid mật nhũ tương hóa lipid giúp tiêu hóa và hấp thu chất béo. Khi một lượng acid mật đến đại tràng chúng kích thích tiết dịch và tăng nhu động ruột qua tín hiệu thụ thể TGR5 và các đường truyền nội bào liên quan đến cAMP từ đó góp phần nhuận trường. Ngoài ra acid mật tham gia chu trình enterohepatic nên tác dụng chủ yếu là tại ruột.
Lô hội chứa anthraquinone như aloin và aloe-emodin tập trung ở phần latex. Những glycosid anthraquinone này ít hoạt động khi uống nhưng bị vi khuẩn ruột thủy phân thành aglycone hoạt tính ở đại tràng. Aglycone ức chế hoạt động của bơm Na⁺K⁺-ATPase biểu mô đại tràng và làm giảm biểu hiện các kênh nước như AQP8 kết quả là giảm tái hấp thu nước và tăng giữ nước trong lòng ruột. Đồng thời anthraquinone kích thích thần kinh ruột và tăng co bóp đại tràng nên gây nhuận trường và có tác dụng xổ.
Thảo quyết minh chứa các anthraquinone và dẫn xuất như chrysophanol aurantio-obtusin và các glycosid anthraquinone. Các glycosid này cũng được vi khuẩn ruột chuyển thành aglycone hoạt tính tại đại tràng. Cơ chế gồm ức chế bơm Na⁺K⁺-ATPase và điều chỉnh kênh nước của biểu mô đại tràng dẫn đến tăng bài tiết nước và điện giải vào lòng ruột cùng với kích thích nhu động ruột. Ngoài tác dụng nhuận trường thảo quyết minh còn có các hoạt tính chống oxy hóa và có thể ảnh hưởng lên hệ vi sinh ruột góp phần điều hòa chức năng gan ruột.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Thảo quyết minh chứa sennoside là dạng tiền dược ít hấp thu tại ruột non và được vi khuẩn ruột khử glycoside thành chất hoạt tính tại đại tràng trước khi gây tác dụng nhuận trường. Aloesin và aloe-emodin từ lô hội có độ hấp thu ruột kém và sinh khả dụng thấp. Thành phần mật heo chứa acid mật chủ yếu hoạt động tại ruột và phần lớn được tái hấp thu qua chu trình enterohepatic.
Phân bố : Các chất chuyển hóa anthraquinone và các acid mật có phân bố hạn chế vào tuần hoàn hệ thống do bắt giữ gan và tái hấp thu ở ruột nên nồng độ hệ thống thấp.
Chuyển hóa : Sennoside được vi khuẩn đường ruột thủy phân thành sennidin và các aglycone trước khi tác dụng. Anthraquinone của lô hội bị chuyển hóa ở gan và ruột tạo dẫn xuất chuyển hóa. Acid mật bị tái liên hợp ở gan và tái tuần hoàn qua ống mật.
Thải trừ : Phần lớn sản phẩm chuyển hóa thải qua phân do hoạt động tại ruột và chu trình enterohepatic làm giảm thải trừ qua nước tiểu. Một phần nhỏ acid mật và chuyển hóa hấp thu có thể thải qua mật và nước tiểu.
Phytilax được chỉ định trong bệnh gì?
Phytilax Thảo quyết minh được dùng để thông mật và nhuận trường, điều trị táo bón.

Liều dùng của thuốc Phytilax
Điều trị nhuận trường: 1 viên mỗi lần, 1 lần mỗi ngày uống sau bữa ăn tối.
Xổ: 2 đến 3 viên mỗi lần, 1 lần mỗi ngày uống sau bữa ăn tối.
Cách dùng của thuốc Phytilax
Dạng viên bao đường dùng đường uống, uống nguyên viên sau bữa ăn tối.
Không sử dụng thuốc Phytilax trong trường hợp nào?
Không dùng Phytilax cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người đang bị tiêu chảy.
Người viêm tắc mật hoặc tắc mật.
Người thể hàn dương hư hàn.
Người bị đái tháo đường.
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Phytilax
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị rối loạn điện giải hoặc đang dùng thuốc làm thay đổi kali máu do thuốc nhuận tràng anthraquinone có thể gây hạ kali.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy tim đang dùng digoxin do nguy cơ tăng độc tính của digoxin khi hạ kali.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mắc đái tháo đường do viên bao đường có đường và sorbitol.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh gan mật nặng do thành phần mật heo có thể làm nặng tình trạng tắc mật.
Tác dụng phụ
Chưa có báo cáo cụ thể về tác dụng phụ của thuốc.
Tương tác
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách tất cả thuốc và thực phẩm chức năng đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng Phytilax cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Bột nhuận tràng Pozo Peg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Mỹ phẩm ICCI. Sản phẩm có công dụng hỗ trợ điều trị bệnh táo báo ở trẻ nhỏ.
- Novolax Drop là sự kết hợp của các thành phần chiết xuất từ tự nhiên, có công dụng bổ sung lượng chất xơ cần thiết cho cơ thể, hỗ trợ nhuận tràng và cải thiện tình trạng táo bón.
Tài liệu tham khảo
Zhang, R., Huang, C., Wu, F., Fang, K., Jiang, S., Zhao, Y., Chen, G., & Dong, R. (2023). Review on melanosis coli and anthraquinone-containing traditional Chinese herbs that cause melanosis coli. Truy cập ngày 22/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/37214441/
My –
Thông tin rõ ràng, dễ tra cứu
Thành –
Được dược sĩ tư vấn rõ ràng