Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Pharmox 250 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110483024 (SĐK cũ: VD-32841-19).

Pharmox 250 là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Pharmox 250 có chứa thành phần: Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat compacted) 250mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: 893110483024 (SĐK cũ: VD-32841-19)
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Pharmox 250
Cơ chế tác dụng
Amoxicilin thuộc nhóm thuốc kháng sinh penicillin, có phổ tác dụng rộng trên cả vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương.
Cơ chế hoạt động của kháng sinh Amoxicilin: Kháng sinh có công dụng diệt khuẩn, liên kết với nhiều protein gắn penicillin của vi khuẩn, từ đó ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan- thành phần chính tạo nên thành tế bào vi khuẩn, khiến vi khuẩn bị phân hủy và chết.
Kháng sinh Amoxicilin không bền, dễ bị phân hủy bởi beta lactamase.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Amoxicilin hấp thu tốt, nhanh và gần như hoàn toàn khi sử dụng dạng viên nang cứng qua đường uống, sinh khả dụng trung bình khoảng 70%, sau khoảng 1 giờ dùng thuốc ghi nhận nồng độ Cmax.
Phân bố:
| Thể tích phân bố biểu kiến | Tỷ lệ liên kết protein huyết tương |
| ~0,3-0,4 L/kg | ~18% |
Chuyển hóa: Amoxicilin chuyển hóa tạo thành acid penicilloic, chiếm khoảng 10-25% liều sử dụng ban đầu.
Thải trừ: Amoxicilin thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng không đổi, khoảng 60-70% trong 6 giờ đầu tiên; độ thanh thải toàn phần khoảng 25 L/giờ; T ½ khoảng 1 giờ.
Thuốc Pharmox 250 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Pharmox 250 điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, dùng cho cả người lớn và trẻ em; cụ thể trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm xoang cấp tính, viêm amidan, viêm họng, đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi mắc ở cộng đồng, viêm tai giữa
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm bàng quang, viêm bể thận
- Áp xe nha khoa
- Sốt thương hàn, sốt phó thương hàn
- Bệnh Lyme
- Nhiễm khuẩn khớp giả
- Kết hợp điều trị H.pylori
Liều dùng của thuốc Pharmox 250
Liều dùng
| Chỉ định | Liều dùng cho người lớn và trẻ > 40kg | Chỉ định | Liều dùng cho trẻ < 40kg |
| Viêm xoang cấp tính | 250-500mg/8 giờ hoặc 750mg-1g/12 giờ
Có thể tăng liều 750mg-1g/8 giờ trong nhiễm khuẩn nặng |
Viêm xoang cấp tính | 20-25kg: 1 viên/lần x 2 lần/ngày, có thể tăng liều 4 viên/lần x 2 lần/ngày
25-40 kg: 2 viên/lần x 2 lần/ngày, có thể tăng liều 6 viên/lần x 2 lần/ngày |
| Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng | Viêm tai giữa cấp tính | ||
| Viêm bể thận cấp tính | Viêm phổi cộng đồng | ||
| Áp xe nha khoa | Viêm bàng quang cấp tính | ||
| Viêm bàng quang cấp tính | Viêm bể thận cấp tính | ||
| Viêm tai giữa cấp tính | 500mg/8 giờ hoặc 750mg-1g/12 giờ
Có thể tăng liều 750mg-1g/8 giờ trong nhiễm khuẩn nặng x 10 ngày |
Áp xe nha khoa | |
| Viêm họng, viêm amidan do nhiễm khuẩn | Viêm họng, viêm amidan do nhiễm khuẩn | 20-25kg: 2 viên/lần x 2 lần/ngày, có thể tăng liều 4 viên/lần x 2 lần/ngày
25-40 kg: 3 viên/lần x 2 lần/ngày, có thể tăng liều 6 viên/lần x 2 lần/ngày |
|
| Đợt cấp của viêm phế quản mạn | / | / | |
| Viêm phổi cộng đồng | 500-1000 mg mỗi 8 giờ | / | / |
| Sốt thương hàn, sốt phó thương hàn | 500-2000 mg mỗi 8 giờ | Sốt thương hàn, sốt phó thương hàn | 20-25kg: 3 viên/lần x 3 lần/ngày
25-40 kg: 4 viên/lần x 3 lần/ngày |
| Nhiễm khuẩn khớp (Do thay khớp giả) | 500-1000 mg mỗi 8 giờ | / | / |
| Dự phòng viêm nội tâm mạc | 2g trước khi phẫu thuật 30-60 phút | Dự phòng viêm nội tâm mạc | 20-25kg: liều duy nhất 4 viên
25-30 kg: liều duy nhất 5 viên 30-40 kg: liều duy nhất 6-7 viên Trước khi phẫu thuật 30-60 phút |
| Điều trị H.pylori | 1000 mg/lần x 2 lần/ngày x 7 ngày | / | / |
| Bệnh lyme | Giai đoạn sớm
500-1000 mg mỗi 8 giờ x 10-21 ngày Giai đoạn muộn 500-2000 mg mỗi 8 giờ x 10-30 ngày |
Bệnh lyme | Giai đoạn sớm
1 viên/lần x 3 lần/ngày x 10-21 ngày (20-30 kg) 2 viên/lần x 3 lần/ngày x 10-21 ngày (30-40 kg) Giai đoạn muộn 3 viên/lần x 3 lần/ngày x 10-30 ngày (20-25 kg) 4 viên/lần x 3 lần/ngày x 10-30 ngày (25-40 kg) |
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều Pharmox 250
Bệnh nhân suy thận
| Độ thanh thải creatinine (ml/phút) | Liều dùng cho người lớn và trẻ > 40kg | Liều dùng cho trẻ < 40kg |
| > 30 | Không cần điều chỉnh liều | Không cần điều chỉnh liều |
| 10-30 | Tối đa 500 mg/lần x 2 lần/ngày | Tối đa 500 mg/lần x 2 lần/ngày |
| < 10 | Tối đa 500 mg/ngày | Tối đa 500 mg/ngày |
Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi sử dụng Pharmox 250
Cách dùng
Thuốc Pharmox 250 dạng viên nang cứng, sử dụng đường uống, dùng thuốc nguyên viên.
Không sử dụng thuốc Pharmox 250 trong trường hợp nào?
Không dùng Pharmox 250 cho người dị ứng với penicillin, kháng sinh beta lactam khác hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Pharmox 250
Thận trọng
- Tình trạng co giật đã được báo cáo khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận, thận trọng khi sử dụng
- Nếu bệnh nhân nhiễm khuẩn do vi khuẩn không nhạy cảm với amoxicillin, không dùng Pharmox 250 để điều trị
- Tìm hiểu kỹ lưỡng tiền sử phản ứng quá mẫn của bệnh nhân với kháng sinh trước khi bắt đầu sử dụng thuốc
- Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn
- Phản ứng Jarisch-Herxheimer khi dùng thuốc điều trị cho bệnh nhân Lyme đã được báo cáo
- Dùng thuốc cho bệnh nhân có lượng nước tiểu giảm có thể gặp triệu chứng tinh thể niệu
- Đánh giá định kỳ chức năng gan, công thức máu khi điều trị kéo dài bằng kháng sinh Pharmox 250
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ đã được báo cáo khi dùng Pharmox 250 bao gồm:
- Nhiễm nấm candida
- Rối loạn công thức máu, giảm bạch cầu tiểu cầu có hồi phục, kéo dài thời gian prothrombin
- Rối loạn hệ thần kinh, chóng mặt, co giật
- Rối loạn hệ miễn dịch, phản ứng dị ứng
- Rối loạn chức năng tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc
- Rối loạn hệ gan mật, viêm gan, vàng da, tăng men gan
- Dị ứng da, mề đay, ngứa
Tương tác
| Thuốc | Tương tác |
| Probenecid | Không nên sử dụng kết hợp do làm hạn chế sự bài tiết của amoxicillin => tăng nồng độ amoxicillin trong máu |
| Allopurinol | Làm tăng tần suất dị ứng da |
| Kháng sinh tetracyclin | Giảm công dụng của thuốc Pharmox 250 |
| Methotrexat | Hạn chế sự bài tiết của Methotrexat => tăng tác dụng phụ của Methotrexat |
| Thuốc chống đông đường uống | Tăng tác dụng chống đông máu, tăng INR |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi dùng Pharmox 250 cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú, cần đánh giá lợi ích và nguy cơ đối với mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Pharmox 250 đến người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên thuốc có thể gây chóng mặt, co giật, thận trọng khi dùng thuốc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều Pharmox 250: rối loạn tiêu hóa, rối loạn cân bằng nước, điện giải.
Xử trí:
- Điều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa
- Bù nước và điện giải
- Phương pháp thẩm phân máu
Bảo quản
Bảo quản Pharmox 250 ở nơi có độ ẩm không quá 70%, nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, sạch sẽ. Để tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Pharmox 250 như:
Hagimox 250 có thành phần amoxicillin 250mg, sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, điều trị nhiễm khuẩn.
Clamoxyl 250mg có thành phần amoxicillin 250mg, sản xuất bởi Glaxo Wellcome Production, điều trị nhiễm khuẩn.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pharmox 250 do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây

















Dung –
Pharmox 250 điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả