Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Phacolugel được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-13023-10
Phacolugel là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi gói Phacolugel có chứa: Nhôm phosphat gel 20% (12,38g, tương đương 2,476g nhôm phosphat)
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: VD-13023-10
Quy cách đóng gói: Hộp 26 gói x 20g
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Phacolugel
Cơ chế tác dụng
Phacolugel chứa nhôm phosphat, hoạt động như một thuốc trung hòa acid dạ dày. Khi tiếp xúc với acid hydrochloric trong dịch vị, chất này phản ứng tạo ra muối nhôm hòa tan, giúp làm giảm độ acid trong dạ dày. Đồng thời, dạng gel tạo một lớp màng bảo vệ niêm mạc, hỗ trợ quá trình hồi phục các vết loét và viêm trong hệ tiêu hóa, giúp làm dịu nhanh các triệu chứng như đau rát, ợ nóng hay trào ngược.
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, nhôm phosphat tan chậm và phản ứng từ từ với acid trong dạ dày để tạo thành nhôm clorid và acid phosphoric. Nhôm clorid có thể được hấp thu một phần (khoảng 17–30%) và được thải trừ nhanh chóng qua thận nếu chức năng thận bình thường. Phần không hấp thu được đào thải qua phân. Nhôm phosphat không liên kết với phosphat trong thức ăn nên không làm giảm nồng độ phospho huyết.
Thuốc Phacolugel được chỉ định trong bệnh gì?
Hỗn dịch uống Phacolugel được dùng để làm giảm các triệu chứng liên quan đến tăng tiết acid dạ dày, bao gồm:
- Đau hoặc nóng rát vùng thượng vị
- Cảm giác đầy hơi, trướng bụng
- Viêm loét dạ dày – tá tràng
- Trào ngược dạ dày – thực quản

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều thông thường: 1–2 gói, dùng 2–3 lần mỗi ngày.
Không nên vượt quá 6 gói/ngày. Nếu triệu chứng không thuyên giảm khi dùng liều tối đa, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách sử dụng
- Uống Phacolugel trực tiếp đường miệng.
- Nên dùng Phacolugel sau bữa ăn hoặc khi xuất hiện các triệu chứng khó chịu.
- Có thể sử dụng theo chỉ định riêng của nhân viên y tế
Không sử dụng thuốc Phacolugel trong trường hợp nào?
Người dị ứng với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm phosphat.
Bệnh nhân suy thận nặng hoặc đang trong giai đoạn bệnh thận tiến triển.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Nhôm phosphat có thể tương tác với các thuốc khác bằng cách làm giảm hấp thu. Cần uống cách xa các thuốc khác ít nhất 2 giờ (4 giờ nếu là nhóm fluoroquinolon).
- Không phù hợp với bệnh nhân suy thận mạn tính do nguy cơ tích lũy nhôm.
- Nếu đang áp dụng chế độ ăn kiêng kali, cần tính đến hàm lượng kali trong mỗi liều dùng.
- Thuốc có chứa sorbitol, không nên dùng nếu có bệnh lý không dung nạp fructose di truyền.
- Methylparaben trong thuốc có thể gây phản ứng phụ ở một số trường hợp nhạy cảm, đặc biệt là trẻ em. Nên dùng ở liều thấp nhất có thể trong những trường hợp này.
Tác dụng phụ
- Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất là táo bón, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc ít vận động. Nên uống nhiều nước để hạn chế tình trạng này.
- Nếu có phản ứng bất thường sau khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được xử lý kịp thời.
Tương tác
Phacolugel có thể làm giảm hiệu quả hấp thu của nhiều loại thuốc khác như thuốc lợi tiểu (furosemid, bumetanid), kháng sinh nhóm fluoroquinolon, v.v.
Cần uống cách xa các thuốc này để hạn chế tương tác làm giảm hiệu quả điều trị.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Dữ liệu lâm sàng còn hạn chế về độ an toàn của Phacolugel trên phụ nữ có thai. Nếu cần thiết sử dụng, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
Với phụ nữ đang cho con bú, thuốc có thể dùng thận trọng nhưng cũng nên giới hạn liều và thời gian dùng để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo hoặc khả năng vận hành máy móc, phương tiện.
Quá liều và xử trí
- Dùng quá nhiều Phacolugel có thể gây ra tình trạng táo bón nghiêm trọng, thậm chí dẫn đến tắc ruột – đặc biệt ở người có vấn đề về chức năng thận.
- Nếu nghi ngờ quá liều, cần đến cơ sở y tế để được xử lý kịp thời, bao gồm theo dõi và hỗ trợ thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể.
Bảo quản
- Giữ Phacolugel ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Phacolugel trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Phacolugel khi quá hạn cho phép
Thuốc Phacolugel giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Phacolugel hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Phacolugel có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Phacolugel tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Phacolugel như:
Phostaligel Nic có thành phần Nhôm phosphat gel 20% được sản xuất bởi Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma), dùng điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày-tá tràng như viêm loét
Algelstad có thành phần Nhôm phosphat gel 20% được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, dùng điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày-tá tràng như viêm loét
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Phacolugel được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nozeytin-F 15ml
Tisercin 25mg
Omeprazol 20-HV
Thuốc xịt mũi Coldi-B
Thuốc ho người lớn OPC 90ml
Thông Xoang Tán Nam Dược
Nufotin
Orlistat 60mg Stada
Theralene Sanofi
Tinecol Cream
Thuốc xịt mũi Thekati 15ml
Obikiton
Osteomed Tablets
Olavex 10
Pabemin 325
Palkids
Panactol 650mg Khapharco
Telfast BD 60mg
Omnivastin 100mg
Oralegic
Paracetamol Choay 500mg
Parastad Kid
Tanadeslor 5mg
Systane Ultra 5ml
Pecaldex 10ml
Telodrop
Telfast Kids 30mg
Sunirovel 150
Sucrahasan Gel 5ml
Sulpiride 50mg Imexpharm
Panadol Cảm Cúm 




















Mạnh Trần –
mình uống cỡ 2 ngày thấy đỡ đau hơn, cũng không quá khó uống