Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Peruzi 12.5 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110663224 (SĐK cũ: VD-31090-18)
Peruzi 12.5 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Peruzi 12.5 có chứa: Carvedilol 12,5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110663224 (SĐK cũ: VD-31090-18)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Peruzi 12.5
Cơ chế tác dụng
Peruzi 12.5 chứa carvedilol – một hợp chất racemic có khả năng ức chế không chọn lọc thụ thể beta-adrenergic kết hợp với tác động đối kháng chọn lọc lên thụ thể alpha-1. Ngoài ra, ở liều cao, thuốc còn ảnh hưởng đến kênh calci. Nhờ cơ chế này, Peruzi 12.5 giúp giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi mà không gây tăng nhịp tim phản xạ. Thuốc không có hoạt tính giao cảm nội tại, nhưng có tác dụng ổn định màng nhẹ và đặc tính chống oxy hóa đáng kể.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống, carvedilol được hấp thu qua đường tiêu hóa nhưng sinh khả dụng toàn thân chỉ khoảng 20-25% do chuyển hóa mạnh qua gan bước đầu. Nồng độ cao nhất trong máu đạt sau 1–2 giờ dùng thuốc.
- Phân bố: Gắn kết cao với protein huyết tương (98–99%). Thể tích phân bố khoảng 2 L/kg, tăng ở người bệnh gan.
- Chuyển hóa: Carvedilol bị gan chuyển hóa mạnh thông qua phản ứng glucuronid hóa và các phản ứng oxy hóa tạo thành các chất chuyển hóa có hoạt tính (chủ yếu trên beta).
- Thải trừ: Thời gian bán thải từ 6–10 giờ. Thuốc đào thải chủ yếu qua phân; chỉ khoảng 15% qua thận.
Thuốc Peruzi 12.5 được chỉ định trong bệnh gì?
- Điều trị tăng huyết áp.
- Hỗ trợ điều trị suy tim mạn tính ổn định (độ trung bình tới nặng).
- Giảm các triệu chứng liên quan đến đau thắt ngực ổn định.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Tăng huyết áp:
- Người lớn: Bắt đầu 1 viên/lần/ngày trong 2 ngày, sau đó có thể tăng lên 2 viên/lần/ngày. Tối đa 4 viên/ngày.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu cũng là 1 viên/lần/ngày, tăng nếu cần sau mỗi 2 tuần.
Đau thắt ngực mạn tính:
- Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày trong 2 ngày đầu, sau đó nâng lên 2 viên x 2 lần/ngày. Tối đa 8 viên/ngày (chia 2 lần).
- Người cao tuổi: Duy trì liều tối đa 2 viên x 2 lần/ngày.
Suy tim mạn:
- Khởi đầu: 3,125 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
- Có thể tăng dần lên 6,25 – 2 viên x 2 lần/ngày tùy khả năng dung nạp.
- Đối với người ≥ 85 kg hoặc suy tim nhẹ/trung bình: tối đa 4 viên x 2 lần/ngày.
Cách sử dụng
- Dùng Peruzi 12.5 bằng đường uống, nên dùng cùng bữa ăn để giảm nguy cơ tụt huyết áp tư thế.
- Nếu dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyển, nên uống Peruzi 2 giờ trước đó.
- Không nên ngưng đột ngột, cần giảm liều từ từ nếu ngưng thuốc.
- Nếu ngưng trên 2 tuần, cần khởi đầu lại từ liều thấp (3,125 mg x 2 lần/ngày).
Không sử dụng thuốc Peruzi 12.5 trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với carvedilol hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong Peruzi 12.5
- Suy tim mất bù chưa ổn định.
- Hen phế quản hoặc COPD có kèm co thắt phế quản.
- Nhịp tim chậm nặng (< 50 nhịp/phút).
- Blốc nhĩ-thất độ II hoặc III, hội chứng nút xoang bệnh lý.
- Hạ huyết áp nặng (HA tâm thu < 85 mmHg).
- Bệnh gan có biểu hiện lâm sàng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Cần giám sát chặt khi sử dụng trên người cao tuổi hoặc có rối loạn chức năng gan, tim, thận.
- Không nên dùng cho người có tiền sử phản ứng với màu thực phẩm (chứa quinolin yellow, allura red…).
- Dùng thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường – có thể che lấp dấu hiệu hạ đường huyết.
- Theo dõi nhịp tim, chức năng thận và huyết áp định kỳ khi điều trị.
Tác dụng phụ
Phản ứng phụ thường nhẹ, xảy ra chủ yếu khi bắt đầu điều trị và có xu hướng giảm dần. Chóng mặt (10%) và đau đầu (5%) là phổ biến nhất. Một số tác dụng liên quan đến liều như chóng mặt nặng, rối loạn thị giác và chậm nhịp tim.
- Rất thường gặp (≥1/10): Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, suy tim, hạ huyết áp.
- Thường gặp (≥1/100 – <1/10): Viêm phế quản, viêm phổi, thiếu máu, tăng cân, rối loạn đường huyết, trầm cảm, khô mắt, nhịp tim chậm, rối loạn tuần hoàn ngoại biên, khó thở, tiêu chảy, đau cơ, rối loạn tiểu tiện.
- Ít gặp (≥1/1000 – <1/100): Mất ngủ, lú lẫn, ngất, dị cảm, block tim, phát ban, rụng tóc, rối loạn cương dương.
- Hiếm và rất hiếm: Giảm tiểu cầu, nghẹt mũi, khô miệng, dị ứng, tăng men gan, phản ứng da nghiêm trọng (Stevens-Johnson), tiểu không tự chủ ở phụ nữ.
Lưu ý:
- Ở người suy tim, có thể gây ứ dịch hoặc nặng hơn tình trạng bệnh.
- Thuốc có thể làm xấu kiểm soát đường huyết ở người tiểu đường.
- Người cao tuổi không ghi nhận khác biệt đáng kể về mức độ ADR.
- Cần dùng thuốc cùng bữa ăn, tăng liều từ từ và theo dõi huyết áp, nhịp tim.
- Không nên ngưng thuốc đột ngột. Nếu chóng mặt, nên nằm nghỉ.
Tương tác
- Thuốc tim mạch: Tăng nguy cơ chậm nhịp, hạ huyết áp khi dùng cùng digoxin, verapamil, diltiazem, amiodaron, thuốc ức chế men chuyển.
- CYP2D6/CYP2C9: Các thuốc như fluoxetin, paroxetin, quinidin, rifampicin ảnh hưởng chuyển hóa carvedilol.
- Thuốc hạ đường huyết: Có thể làm tăng tác dụng insulin, cần theo dõi đường huyết sát sao.
- NSAIDs: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Peruzi.
- Thuốc gây mê, rượu: Hiệp đồng ức chế tim mạch – cần cảnh giác khi phối hợp.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng carvedilol trong thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết, do nguy cơ gây suy hô hấp, hạ đường huyết hoặc chậm nhịp ở thai nhi.
Carvedilol có thể bài tiết vào sữa mẹ – không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, làm giảm sự tỉnh táo nhất thời, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều.
Không khuyến cáo lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xuất hiện các triệu chứng này.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện: Hạ huyết áp, nhịp tim chậm, suy tim, ngừng tim, co thắt phế quản, nôn, co giật, rối loạn ý thức.
Xử trí:
- Theo dõi tại cơ sở y tế chuyên khoa.
- Dùng atropin khi nhịp chậm; glucagon hoặc dobutamin để hỗ trợ tim.
- Nếu co thắt phế quản: dùng thuốc giãn phế quản dạng khí dung hoặc tiêm.
- Co giật: tiêm diazepam hoặc clonazepam.
- Không lọc máu được do thuốc gắn mạnh vào protein huyết tương.
- Hỗ trợ tích cực kéo dài trong trường hợp nặng.
Bảo quản
- Giữ Peruzi 12.5 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Peruzi 12.5 trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Peruzi 12.5 khi quá hạn cho phép
Thuốc Peruzi 12.5 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Peruzi 12.5 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Peruzi 12.5 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Peruzi 12.5 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Peruzi 12.5 như:
SaVi Carvedilol 6.25 có thành phần Carvedilol 6.25mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi, điều tị các bệnh lý về tim mạch.
Carvestad 6.25 có thành phần Carvedilol 6.25mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, điều tị các bệnh lý về tim mạch.
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Peruzi 12.5 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/thuoc/Peruzi-12-5&VD-31090-18
Tình –
Sản phẩm chất lượng, người bán tư vấn có chuyên môn