Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Peritol được sản xuất bởi Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co. có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-21017-18.
Peritol là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên thuốc Peritol 4mg có chứa thành phần:
- Cyproheptadine hàm lượng 4mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nén
Trình bày
SĐK: VN-21017-18
Quy cách đóng gói: hộp gồm 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Hungary
Thuốc Peritol có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Cyproheptadine có tác dụng đối kháng một số tác dụng dược lực học của serotonin ở động vật thí nghiệm, bao gồm co thắt phế quản, ức chế mạch máu và đối kháng các tác dụng qua trung gian histamine. Cyproheptadine kháng histamin và kháng serotonin bằng cách cạnh tranh với histamin và serotonin tự do để liên kết với các thụ thể tương ứng của chúng.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu | Hấp thu tốt qua đường uống |
Phân bố | Phân bố hầu hết các cơ quan trong cơ thể, qua hàng rào máu não |
Chuyển hóa | Chất chuyển hóa chính là liên hợp ammonium glucuronide bậc bốn của cyproheptadine – Cyproheptadine N-glucuronide. |
Thải trừ | Khoảng 2-20% thuốc được bài tiết qua phân, trong đó khoảng 34% là dạng chưa chuyển hóa. Ít nhất 40% chất còn hoạt tính được tìm thấy trong nước tiểu. |
Thuốc Peritol được chỉ định trong bệnh gì?
Peritol được chỉ định trong trường hợp:
- Điều trị cho bệnh nhân bị các tình trạng dị ứng, ngứa: Mày đay cấp và mạn tính, phù thần kinh-mạch, ngoại ban do thuốc, ngứa, eczema, viêm da dạng eczema, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, bệnh huyết thanh, côn trùng cắn.
- Người bị đau đầu do mạch máu như đau nửa đầu, đau đầu do histamin
Liều dùng của thuốc Peritol
Do tác dụng an thần của Cyproheptadine xảy ra nhiều hơn khi bắt đầu điều trị do đó nên dùng liều đầu tiên sau khi ăn tối.
Người lớn | Liều khởi đầu hàng ngày thông thường: 1- 5 viên/ ngày, phần lớn bệnh nhân cần dùng liều 3-4 viên/ ngày.
Liều khởi đầu hàng ngày khuyến cáo: 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày. Mày đay mạn tính: 1/2 viên/ lần x 3 lần/ ngày Đau nửa đầu cấp tính: 1 viên/ ngày. Nếu vẫn còn đau nửa đầu thì có thể lặp lại liều như trên vào nửa giờ sau đó. Tổng liều không vượt quá 2 viên nén (8mg) trong 4-6 tiếng đồng hồ. Liều duy trì đau nửa đầu: 12mg/ ngày (1 viên/ lần x 3 lần/ ngày). Liều tối đa trong ngày cho người lớn là 32mg. |
Trẻ em | Liều khuyến cáo cho trẻ trên 2 tuổi là 0,25 mg/ kg thể trọng/ ngày hoặc 8 mg/m2.
Trẻ 2 đến 6 tuổi: 1/2 viên nén x 2-3 lần/ ngày. Liều tối đa 1 ngày không vượt quá 12 mg (3 viên nén). Trẻ 7 đến 14 tuổi: liều thông thường là 1 viên x 2- 3 lần/ ngày. Nếu cần bổ sung thêm liều nên uống vào lúc đi ngủ. Liều tối đa không vượt quá 16 mg (4 viên nén) mỗi ngày. |
Không sử dụng thuốc Peritol trong trường hợp nào?
- Dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có các cơn hen cấp hoặc bị rối loạn quá trình rỗng dạ dày
- Bệnh nhân bị bí tiểu, glôcôm hay tăng nhãn áp.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc chống trầm cảm.
- Phụ nữ cho con bú.
- Trẻ dưới 2 tuổi.
- Người cao tuổi ( trên 65 tuổi ) bị suy kiệt và không thể tự vận động.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Peritol
Thận trọng
- Không nên sử dụng Peritol để điều trị các triệu chứng đường hô hấp dưới bao gồm cả hen cấp tính.
- Peritol có thể làm giảm sự tỉnh táo; ngược lại, đặc biệt ở trẻ nhỏ đôi khi chúng có tác dụng kích thích.
- Không dùng Peritol cho trẻ dưới 2 tuổi do chưa đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả Cyproheptadine có tác dụng chống tiết cholin nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong các trường hợp: tiền sử hen phế quản, tăng nhãn áp, cường tuyến giáp, các bệnh tim mạch, tăng huyết áp.
- Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Cyproheptadine. Vì vậy không được uống rượu bia khi đang dùng Peritol
- Cần phải kiểm tra công thức máu nếu bệnh nhân bị sốt không rõ nguyên nhân, đau họng, thương tổn niêm mạc miệng, xanh xao, vàng da, suy nhược, khó thở, chảy máu hoặc tụ máu không rõ nguyên nhân, bất thường hay khó kiểm soát trong quá trình điều trị kéo dài. Có thể phải xem xét đến việc ngưng điều trị nếu thấy có bất thường về tạo máu.
- Bệnh nhân không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng Peritol vì thuốc có chứa 128 mg lactose
Tác dụng phụ
Sử dụng viên nén Peritol 4mg có thể gây các tác dụng không mong muốn sau:
- Cận lâm sàng: Tăng cân.
- Tim mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Hệ thần kinh: buồn ngủ và ngủ lơ mơ thường xuất hiện thoáng qua. Ngoài ra còn có thể xảy ra chóng mặt, rối loạn phối hợp, mất điều hòa, run, dị cảm, viêm dây thần kinh, co giật, đau đầu…
- Mắt: Mờ mắt, rối loạn điều tiết (giãn đồng tử), nhìn đôi.
- Tai và mê đạo: Viêm mê đạo cấp, chóng mặt, ù tai.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Khô mũi và họng, dịch phế quản đặc, khó thở, nghẹt mũi, chảy máu cam.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, khó chịu vùng thượng vị, tiêu chảy, táo bón.
- Thận và tiết niệu: Hay buồn đi tiểu, khó tiểu tiện, bí tiểu.
- Da và mô dưới da: Các triệu chứng dị ứng như ban đỏ, ban xuất huyết, mày đay, hiếm khi phù Quincke, nhiều mồ hôi, nhạy cảm với ánh sáng.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, tăng cảm giác thèm ăn.
- Mạch máu: Hạ huyết áp.
- Toàn thân: Khó chịu, cảm giác bị bóp chẹt ở ngực, mệt mỏi, run rẩy.
- Hệ miễn dịch: Phù dị ứng, sốc phản vệ.
- Gan mật: Ứ mật, viêm gan, suy gan, bất thường chức năng gan, vàng da.
- Hệ sinh sản và vú: Kinh nguyệt sớm.
- Tâm thần: Nhầm lẫn, ảo giác, bồn chồn, khó chịu, hành vi gây gổ, mất ngủ, hưng phấn, kích động
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Peritol để được điều trị kịp thời
Tương tác
Các thuốc ức chế MAO | làm tăng và kéo dài tác dụng chống tiết choline của Peritol. |
Các thuốc có hoạt tính kháng serotonin (cyproheptadin) | có thể dẫn đến khả năng tái phát bệnh trầm cảm và các triệu chứng liên quan. |
Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng | gây kết quả dương tính giả với thuốc chống trầm cảm 3 vòng khi xét nghiệm nước tiểu và có các triệu chứng quá liều tương tự nhau |
Rượu và các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác như thuốc ngủ, thuốc an thần | tăng tác dụng an thần của Peritol |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có đủ dữ liệu về an toàn của cyproheptadin khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Các kết quả thử nghiệm trên động vật không đảm bảo đầy đủ thông tin liên quan đến sự phát triển của phôi/ thai nhi hoặc quá trình sinh và sự phát triển sau sinh. Không dùng Peritol trong thời kỳ có thai trừ khi lợi ích của việc điều trị bằng Peritol cao hơn nguy cơ có thể xảy ra và được bác sĩ chỉ định
- Phụ nữ cho con bú: Hiện nay chưa biết liệu cyproheptadine có được tiết vào sữa mẹ hay không nhưng do thuốc có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ nên cần phải cân nhắc ngừng cho trẻ bú mẹ hoặc ngừng dùng thuốc dựa trên tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ
Quá liều và xử trí
Triệu chứng | Co giật, ngừng hô hấp, ngừng tim, hôn mê, giãn đồng tử,… thậm chí có thể gây tử vong ở trẻ nhỏ. |
Xử trí | Nếu bệnh nhân không có triệu chứng nôn thì không cần gây nôn. Nếu bệnh nhân không thể nôn thì rửa dạ dày và dùng than hoạt. Điều trị triệu chứng và phòng ngừa chống sặc. |
Thuốc Peritol giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Peritol hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Peritol tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với thuốc Peritol như:
- Fexofenadine 180-US có chứa Fexofenadine giúp giảm nhẹ các triệu chứng kèm theo viêm mũi dị ứng, điều trị triệu chứng của mề đay vô căn mạn, giảm ngứa, giảm số lượng dát mề. Fexofenadine 180-US được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA, hộp có 10 viên nén và hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng với giá 55,000đ.
- RoyalGSV có chứa Desloratadine điều trị các triệu chứng mề đay, viêm mũi dị ứng. RoyalGSV được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây, hộp có 20 ống dung tích 5ml và hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng với giá 120,000đ.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Peritol?
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Leonel Rodríguez, Juan Diaz, Samuel Nurko (Đăng ngày 16 tháng 2 năm 2013), Safety and efficacy of cyproheptadine for treating dyspeptic symptoms in children. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/23419589/
- Tác giả Ana MGA Sant’Anna và cộng sự (Đăng tháng 11 năm 2014), Use of cyproheptadine in young children with feeding difficulties and poor growth in a pediatric feeding program. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/24941960/
- Hướng dẫn sử đụng được Bộ Y Tế, Cục quản lý Dược cấp phép, tải bản PDF tại đây
Phương Thu –
Dùng khi bị dị ứng hiệu quả, còn đau đầu chưa thử vì toàn dùng para