Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Perindastad 4 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110094824
Perindastad 4 là thuốc gì?
Thành phần
ó chứa thành phần:
- Perindopril Erbumine (hay Perindopril tert-butylamin) 4mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110094824
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Perindastad 4
Cơ chế tác dụng
Perindopril Erbumine:
- Là tiền dược của Perindopril, có tác dụng ức chế men chuyển Angiotensin (ACE) ở người và động vật.
- Hạ áp chủ yếu thông qua cơ chế ức chế ACE
- Giảm nồng độ Angiotensin II trong máu, gây giãn mạch, tăng hoạt tính Renin và giảm tiết Aldosteron.
- Tăng cường lợi tiểu và bài tiết natri, đồng thời có khả năng làm tăng nồng độ kali trong máu
- Có thể liên quan đến sự gia tăng nồng độ Bradykinin
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Nhanh chóng, đạt đỉnh huyết tương trong 1 giờ, sinh khả dụng 24%. Thức ăn không ảnh hưởng tốc độ hấp thu nhưng giảm sinh khả dụng Perindoprilat do giảm chuyển hóa thành dạng hoạt động. Vì vậy, nên uống trước bữa ăn.
- Phân bố: Khả năng gắn protein máu thấp (10-35%). Thể tích phân bố khoảng 0.5 L/kg.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh sau khi uống, chỉ 4-12% đào thải qua nước tiểu dưới dạng ban đầu. Hai đường chính tạo thành Perindoprilat hoạt động là trước hệ thống (63%) và thủy phân trong cơ thể (37%).
- Thải trừ: chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải cuối của Perindoprilat ngắn (1.2 giờ) nhưng dạng hoạt động (Perindoprilat) có thời gian bán thải dài hơn (17 giờ), cần 3 ngày để đạt trạng thái ổn định thuốc trong máu.
Thuốc Perindastad 4 được chỉ định trong bệnh gì?
Perindastad 4 Stella được chỉ định:
- Suy tim
- Cao huyết áp
- Ngăn ngừa nguy cơ biến chứng tim mạch ở người từng bị nhồi máu cơ tim và/hoặc can thiệp mạch máu
Liều dùng của thuốc Perindastad 4
Uống thuốc Perindastad 4 ngày 1 lần trước khi ăn.
Chỉ định | Liều khởi đầu | Liều tối đa | Liều điều chỉnh |
Tăng huyết áp (đơn trị hoặc kết hợp) | 1 viên | 2 viên (sau 1 tháng) | Người cao tuổi: ½ viên (tăng dần đến 1 viên sau 1 tháng, sau đó 2 viên) |
Suy tim | ½ viên | 1 viên (sau 2-4 tuần) | |
Bệnh động mạch vành ổn định | 1 viên (2 tuần) | 8mg | Người cao tuổi: ½ viên (sau 1 tuần, tuần 2: 1 viên, sau đó 2 viên) |
Suy thận: | |||
|
½ viên/ngày | ||
|
½ viên/ngày | Dùng cách ngày thẩm phân máu | |
|
½ viên/ngày | Vào ngày thẩm phân |
Không sử dụng thuốc Perindastad 4 Stella trong trường hợp nào?
- Trải qua tình trạng sưng phù do thuốc ức chế ACE trước đây
- Kết hợp Aliskiren (đái tháo đường, suy thận)
- Không dung nạp với bất kỳ thành phần nào của thuốc Perindastad 4
- Mắc chứng sưng phù di truyền hoặc không do bệnh lý.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang trong giai đoạn cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Perindastad 4
Thận trọng
- Mất nước, giảm lượng muối nạp vào cơ thể, sử dụng thuốc lợi niệu dài ngày, đi tiêu nhiều lần, nôn mửa
- Hẹp động mạch thận (một hoặc hai bên), đã từng bị suy thận, đang dùng thuốc lợi tiểu, suy giảm chức năng thận, mắc bệnh tiểu đường, kali trong máu cao
- Đang trải qua phẫu thuật hoặc gây mê với thuốc làm hạ huyết áp
- Cẩn thận khi vận hành máy móc/lái xe
Tác dụng không mong muốn
- Đau đầu, thay đổi tâm trạng và/hoặc khó ngủ, mệt mỏi (khi mới bắt đầu điều trị và chưa kiểm soát được huyết áp đầy đủ).
- Rối loạn tiêu hóa, vị giác thay đổi, chóng mặt, co cơ
- Phát ban da
- Ho khan, ho kích ứng
Tương tác thuốc
Perindastad 4 có thể tương tác với một số thuốc sau:
- Thuốc hạ huyết áp: Thuốc chẹn thụ thể Angiotensin, thuốc lợi tiểu.
- Kháng sinh, thuốc trị nhiễm trùng, thuốc chống viêm (Aspirin liều cao, Ibuprofen).
- Thuốc chống trầm cảm (lithium, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần).
- Thuốc lợi tiểu giữ kali, kali bổ sung, heparin, Co-trimoxazole, Cyclosporin.
- Thuốc ức chế miễn dịch, thuốc giãn mạch, thuốc tiểu đường.
- Baclofen, thuốc điều trị huyết áp thấp, sốc, hen suyễn.
- Thuốc có thể làm tăng nguy cơ phù mạch (mTOR ức chế, sacubitril, gliptin).
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Chống chỉ định dùng thuốc Perindastad 4 cho hai nhóm đối tượng này.
Quá liều và xử trí
Uống quá nhiều Perindastad 4 có thể gây hạ huyết áp, chóng mặt, ngất xỉu. Nằm xuống, kê cao chân có thể giúp ích. Các tác dụng phụ khác bao gồm buồn nôn, chuột rút, buồn ngủ, lú lẫn, vấn đề về thận. Cần đi khám bác sĩ nếu gặp các triệu chứng này.
Thuốc Perindastad 4 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Perindastad 4 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Perindastad 4 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Perindastad 4 như:
- Periwel 4, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Hà Tây với giá bán 266.000đ/hộp, chứa thành phần chính Perindopril erbumin 4 mg, là một loại thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin (ACE) có tác dụng hạ huyết áp kéo dài dài, bảo vệ mạch máu và giảm áp lực động mạch, được chỉ định cho bệnh nhân tăng huyết áp và suy tim sung huyết.
- Thuốc Beatil, được sản xuất tại Gedeon Richter Polska Sp. z oo – Ba Lan, có giá bán 175.000đ/hộp, chứa thành phần chính là Perindopril tert-butylamin 4mg và Amlodipin besylat 5mg, được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn và bệnh mạch vành ở bệnh nhân đã điều khiển kiểm soát bằng perindopril và amlodipine có hàm lượng tương đương
Tại sao nên lựa chọn thuốc Perindastad 4?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Perindopril 8mg là phương pháp điều trị hiệu quả và an toàn trong việc ngăn ngừa tái phát rung nhĩ sau triệt phá bằng sóng cao tần qua ống thông. Hiệu quả này có thể liên quan đến việc giảm mức độ Angiotensin-II và khoảng cách nhĩ trái.
Sử dụng Perindopril giảm 20% nguy cơ tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim hoặc ngừng tim so với giả dược. Perindopril có thể cải thiện đáng kể ở bệnh nhân có bệnh mạch vành ổn định mà không có biểu hiện suy tim rõ ràng. |
Không sử dụng Perindastad 4 cho phụ nữ đang trong thai kỳ và cho con bú. |
Tài liệu tham khảo
- James J Dinicolantonio, Carl J Lavie, James H O’Keefe. (Tháng 7 năm 2013). Not all angiotensin-converting enzyme inhibitors are equal: focus on ramipril and perindopril. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/23933903/
- M Hurst, B Jarvis. (Năm 2001). Perindopril: an updated review of its use in hypertension. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/11398915/
Duy –
Tôi không còn bị tăng huyết áp vào buổi sáng sau khi dùng thuốc này