Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Periloz 4mg được sản xuất bởi Lek Pharmaceuticals d.d., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-18923-15.
Periloz 4mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Periloz 4mg có chứa thành phần: Perindopril erbumin (tương đương 3,338 mg perindopril) 4 mg
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VN-18923-15
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Slovenia
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Periloz 4mg
Cơ chế tác dụng
Perindopril thuộc nhóm thuốc ức chế ACE, ức chế quá trình chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin II có tác dụng co mạch, gây giáng hóa chất gây giãn mạch bradykinin thành heptapeptide không hoạt tính. Việc ức chế angiotensin II làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương, giảm thải aldosterone, tăng hoạt tính renin huyết tương, từ đó làm giảm huyết áp.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Perindopril hấp thu nhanh chóng khi dùng đường uống, nồng độ thuốc đạt đỉnh sau khoảng 1 giờ, thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc khoảng 0,2 L/kg; tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 20%.
Chuyển hóa: Perindopril chuyển hóa rộng rãi, tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính chính là perindoprilat
Thải trừ: Hoạt chất thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 17 giờ.
Thuốc Periloz 4mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Periloz 4mg kê đơn điều trị trong các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp
- Suy tim có triệu chứng
- Phòng ngừa biến cố tim mạch ở đối tượng có tiền sử nhồi máu cơ tim và/hoặc tái thông mạch máu

Liều dùng của thuốc Periloz 4mg
Liều dùng
| Chỉ định | Liều dùng |
| Tăng huyết áp | Liều khởi đầu: 1 viên/lần/ngày
Sau 1 tháng điều trị, có thể tăng liều 2 viên/lần/ngày |
| Suy tim có triệu chứng | Liều khởi đầu: 2 mg/lần/ngày
Sau 2 tuần có thể tăng liều 4 mg/lần/ngày |
| Bệnh động mạch vành ổn định | Liều khởi đầu: 1 viên/lần/ngày
Sau 2 tuần, có thể tăng liều 2 viên/lần/ngày |
| Người cao tuổi | Liều khởi đầu 2 mg/lần/ngày, trong 1 tuần
Sau đó tăng lên 4 mg/lần/ngày Có thể tăng liều đến 8 mg/lần/ngày |
| Bệnh nhân suy thận: Tùy thuộc vào độ thanh thải creatinine (ml/phút) | |
| ≥ 60 | 4 mg/ngày |
| 30-60 | 2 mg/ngày |
| 15-30 | 2 mg cách 2 ngày 1 lần |
| < 15, bệnh nhân lọc máu | 2 mg vào ngày lọc máu |
| Bệnh nhân suy gan | Không cần điều chỉnh liều Periloz 4mg |
Cách dùng
Thuốc Periloz 4mg dạng viên nén, sử dụng đường uống, một lần mỗi ngày vào buổi sáng trước khi ăn.
Không sử dụng thuốc Periloz 4mg trong trường hợp nào?
- Chống chỉ định dùng Periloz 4mg cho bệnh nhân mẫn cảm với Perindopril hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển, phù mạch di truyền, phù mạch chưa rõ nguyên nhân
- Không dùng Perindopril trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ
- Không dùng đồng thời với aliskiren, sacubitril, valsartan
- Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân hẹp động mạch hai bên đáng kể
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Periloz 4mg
Thận trọng
- Trong trường hợp xuất hiện cơn đau thắt ngực không ổn định, cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi tiếp tục dùng Periloz 4mg
- Thuốc có thể gây tụt huyết áp, cần theo dõi huyết áp trong giai đoạn đầu sử dụng. Cân nhắc giảm liều hoặc ngưng dùng nếu nghiêm trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân hẹp van hai lá, tắc nghẽn mạch
- Không nên dùng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển ở bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường
- Cân nhắc giảm liều khi dùng thuốc Periloz 4mg cho bệnh nhân suy thận
- Tình trạng mẫn cảm, phù mạch đã được báo cáo khi điều trị với thuốc này
- Giám sát nồng độ kali huyết thanh trong thời gian điều trị.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ thường gặp khi dùng Periloz 4mg: chóng mặt, dị cảm, đau đầu, choáng, ù tai, tụt huyết áp, ho, khó thở, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, thay đổi vị giác, phát ban, ngứa, chuột rút, suy nhược cơ thể,…
Tương tác
| Thuốc | Tương tác |
| Chống chỉ định | |
| Aliskiren | Tăng kali huyết, suy thận, có thể dẫn đến tử vong |
| Sacubitril, valsartan | Tăng nguy cơ phù mạch |
| Không khuyến cáo sử dụng đồng thời | |
| Thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin | Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận, huyết áp, nồng độ kali |
| Racecadotril | Gây phù mạch |
| Sirolimus, everolimus, temsirolimus | Tăng nguy cơ phù mạch |
| Estramustin | Gây phù mạch |
| Thuốc lợi tiểu giữ kali | Tăng kali huyết |
| Lithi | Giám sát chặt chẽ nồng độ lithi huyết |
| Thuốc điều trị đái tháo đường | Tụt đường huyết |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo dùng Periloz 4mg cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú, chống chỉ định trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Periloz 4mg không gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Dữ liệu quá liều Periloz 4mg còn hạn chế
Triệu chứng quá liều: tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, lo âu, chóng mặt
Xử trí: Theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng.
Bảo quản
Periloz 4mg không nên đặt tại nơi gần khu vui chơi của trẻ nhỏ. Tốt nhất, Periloz 4mg nên được đặt tại nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Periloz 4mg như:
Dorover 4 mg có thành phần Perindopril tert-butylamin 4mg, sản xuất bởi Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco, điều trị cao huyết áp, suy tim có triệu chứng
Perindastad 4 có thành phần Perindopril tert-butylamin 4mg, sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm, điều trị cao huyết áp, suy tim có triệu chứng
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Periloz 4mg do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây














Dũng –
Periloz 4mg giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả