Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Penicilin V Kali 1.000.000 I.U Vidipha có cơ sở sản xuất là Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha Bình Dương, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-20475-14.
Penicilin V Kali 1.000.000 I.U Vidipha là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Penicilin V Kali 1.000.000 I.U Vidipha chứa thành phần:
- Penicillin V (dưới dạng Penicillin V kali) 1.000.000 IU
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-20475-14
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Penicilin V Kali 1.000.000 I.U Vidipha
Cơ chế tác dụng
Penicilin V kali là dạng muối của penicillin có độ bền cao hơn với acid dạ dày, do đó thích hợp dùng đường uống.
Penicilin V có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào thông qua gắn vào các protein liên kết penicillin (PBPs), dẫn tới ly giải tế bào ở các vi khuẩn nhạy cảm. Tuy nhiên, hoạt tính của các penicillin cổ điển bị giảm hoặc mất khi vi khuẩn sản xuất penicillinase hay β-lactamase hoặc có biến đổi PBP, nên những cơ chế đề kháng này làm giảm hiệu quả lâm sàng của penicilin V trên các chủng mang enzym phá hủy β-lactam.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Penicilin V kali là dạng penicillin tương đối bền với acid dạ dày và thích hợp dùng đường uống. Nồng độ đỉnh toàn phần trong huyết tương thường vào khoảng 3–5µg/mL, đạt được trong vòng 30–60 phút sau khi uống.
Phân bố
Penicilin V liên kết với protein huyết tương tương đối cao, phân bố tốt tới mô viêm và thận.
Chuyển hóa
Một phần đáng kể liều dùng bị chuyển hóa. Một trong các chất chuyển hóa chính là acid penicilloic không hoạt tính.
Thải trừ
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận bằng bài tiết ống thận.
Penicilin V Kali 1.000.000 I.U Vidipha được chỉ định trong bệnh gì?
Penicilin V Kali 1.000.000 I.U Vidipha Kháng sinh được chỉ định để điều trị hoặc dự phòng các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với penicillin, đặc biệt là các chủng thuộc Streptococcus.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm tai giữa.
- Viêm phổi thể nhẹ do Streptococcus pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Dự phòng thấp khớp cấp tái phát.

Liều dùng của thuốc Penicilin V Kali 1.000.000 I.U Vidipha
Người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi: 250–500mg (400.000–800.000 I.U), dùng mỗi 6–8 giờ.
Trẻ dưới 12 tuổi: 25–50mg/kg/ngày (40.000–80.000 I.U/kg/ngày), chia 3–4 lần.
Viêm tai giữa ở trẻ em: 25mg/kg/lần (40.000 I.U/kg/lần), 2–3 lần/ngày.
Thời gian điều trị: thường từ 10 ngày trở lên.
Bệnh nhân suy thận nặng
- ClCr trên 10 ml/phút: 250–500mg (400.000–800.000 I.U), mỗi 6 giờ.
- ClCr ≤ 10 ml/phút: 250mg (400.000 I.U), mỗi 6 giờ.
Dự phòng thấp khớp cấp tái phát: 250mg (400.000 I.U), 2 lần/ngày.
Nhiễm H. influenzae : tổng liều 50mg/kg/24 giờ ( 80.000 I.U/kg/ngày), chia 2 lần, điều trị ít nhất 10 ngày.
Nếu thất bại điều trị bằng penicillin : Chuyển sang amoxicillin/clavulanic, một cephalosporin dạng uống hoặc trimethoprim–sulfamethoxazol. Macrolide không được chỉ định khi penicillin thất bại.
Cách dùng của thuốc Penicilin V Kali 1.000.000 I.U Vidipha
Uống thuốc 30 phút trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Penicilin V Kali 1.000.000 I.U Vidipha trong trường hợp nào?
Không dùng Penicilin V Kali 1.000.000 I.U Vidipha cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Penicilin V Kali 1.000.000 I.U Vidipha
Thận trọng
Tiền sử dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin: thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng (phù, sốc phản vệ) vì có thể có phản ứng chéo giữa các β-lactam.
Bệnh nhân có cơ địa dị ứng như hen hay eczema dễ có phản ứng quá mẫn với kháng sinh. Cần theo dõi chặt chẽ và ngưng thuốc nếu xuất hiện dấu hiệu dị ứng.
Nhiễm khuẩn hô hấp nặng (viêm phổi nặng): penicilin V không phù hợp cho những trường hợp nhiễm khuẩn nặng cần kháng sinh có phổ và khả năng dược động học tốt hơn.
Tác dụng phụ
Thường gặp : tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ban da.
Ít gặp : tăng bạch cầu ưa eosin, nổi mày đay.
Hiếm gặp nhưng nghiêm trọng : sốc phản vệ, khó thở, phù mặt, lưỡi, họng, hạ huyết áp hoặc ngất, tiêu chảy nặng hoặc viêm đại tràng màng giả liên quan đến C. difficile.
Tương tác
Các chất gôm (gôm, pectin) có thể làm giảm hấp thu penicilin V khi dùng đồng thời, vì vậy nên uống penicilin V lúc đói để tối ưu hấp thu.
Neomycin uống ức chế hấp thu đường tiêu hóa của penicilin V, làm giảm hấp thu penicilin V đến 50%, nên tránh dùng đồng thời hoặc tách thời điểm dùng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc không ảnh hưởng đến phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú chỉ nên dùng khi thật sự cần thiết, có chỉ dẫn của bác sĩ và cân nhắc lợi ích nguy cơ do thuốc có thể được tiết vào sữa mẹ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Báo ngay với bác sĩ điều trị để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc Benzathin benzylpenicilin 1.200.000 IU điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với penicilin, dùng dưới dạng tiêm bắp tác dụng kéo dài.
- Penicillin V Mekophar có tác dụng diệt khuẩn, chống lại những vi khuẩn nhạy cảm với penicillin nên được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như viêm tai giữa (nhiễm trùng tai gây đau), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng-amidam
Tài liệu tham khảo
Rawson, T. M., Wilson, R. C., Moore, L. S. P., Macgowan, A. P., Lovering, A. M., Bayliss, M., Kyriakides, M., Gilchrist, M., Roberts, J. A., Hope, W. W., & Holmes, A. H. (2021). Exploring the Pharmacokinetics of Phenoxymethylpenicillin (Penicillin-V) in Adults: A Healthy Volunteer Study. Truy cập ngày 19/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/34934774/
Linh –
Tư vấn tận tình, chuyên nghiệp