Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Pdsolone 125mg được sản xuất bởi Swiss Parenterals Ltd, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 890110034425 (SĐK cũ: VN-21913-19).

Pdsolone 125mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Pdsolone 125mg có chứa thành phần: Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon natri succinat) 125mg
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Trình bày
SĐK: 890110034425 (SĐK cũ: VN-21913-19)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Xuất xứ: Ấn Độ
Tiêu chuẩn: USP 40
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Pdsolone 125mg
Cơ chế tác dụng
Methylprednisolon thuộc nhóm corticoid, được dùng điều trị thay thế trong tình trạng suy vỏ thượng thận. Hoạt chất có tính kháng viêm mạnh hơn prednisolone tuy nhiên giữ nước và giữ muối ít hơn so với prednisolone.
Cơ chế hoạt động của Methylprednisolon:
- Methylprednisolon ổn định màng lysosome làm giảm ức chế cơ tim, tăng cường co cơ tim, chống sốc
- Methylprednisolon ức chế giãn mạch máu mao mạch, ức chế sự xâm lấn vào bạch cầu và thực bào, chống viêm.
- Methylprednisolon tác động lên kháng thể, kháng nguyên, chống dị ứng.
Đặc điểm dược động học
Methylprednisolon hấp thu nhanh chóng khi sử dụng đường tiêm, tỷ lệ liên kết với protein huyết tương cao. Thuốc chuyển hóa chính tại gan và thận, sau đó được đào thải trong nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2,4 đến 3,5 giờ và không phụ thuộc vào đường dùng. Độ thanh thải của thuốc khoảng 15-16 L/giờ.
Thuốc Pdsolone 125mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Pdsolone 125mg được chỉ định sử dụng trong một số các trường hợp sau:
- Rối loạn nội tiết: thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát, thiểu năng vỏ thượng thận thứ phát, thiểu năng vỏ thượng thận cấp, sốc không đáp ứng điều trị, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ, tăng nồng độ calci huyết kết hợp tình trạng ung thư.
- Rối loạn khớp: viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm màng hoạt dịch trong viêm xương khớp, viêm túi thanh mạc, viêm bao gân, viêm khớp dạng vảy nến, viêm khớp dạng gout cấp
- Rối loạn chất tạo keo: lupus ban đỏ, viêm da, viêm đa cơ, viêm tim cấp dạng thấp
- Dị ứng: hen phế quản, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm mũi dị ứng, phù thanh quản không nhiễm trùng cấp
- Bệnh về mắt: viêm mống mắt, viêm dây thần kinh thị giác, viêm giác mạc, viêm kết mạc dị ứng, loét bờ giác mạc dị ứng.
- Bệnh về đường tiêu hóa: viêm loét kết tràng, viêm đoạn ruột hồi
- Bệnh về đường hô hấp: lao phổi, viêm phổi
- Một số tình trạng khác như thiếu máu, ban xuất huyết, bệnh tạo khối u, cơn cấp đa xơ cứng, lao màng não.
Liều dùng của thuốc Pdsolone 125mg
- Đường dùng: tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, truyền tĩnh mạch
- Liều dùng cho người lớn: Liều khởi đầu 10-500mg, thời gian không vượt quá 48-72 giờ. Liều khởi đầu có thể tăng đến 250mg truyền tĩnh mạch trong thời gian tối thiểu 5 phút
- Liều dùng cho trẻ em: khuyến cáo dùng liều 30 mg/kg/ngày – 1 g/ngày, dùng lặp lại liều mỗi ngày hoặc cách ngày trong 3 đợt. Dùng liều 1-4 mg/kg/ngày trong 1-3 ngày trong chỉ định điều trị bệnh hen.
- Liều điều trị hen nặng nội trí: 60-120 ng/lần; tiêm 6 giờ mỗi lần. Sau khi khỏi cơn hen cấp tính, nên dùng đường uống 32-48mg. Sau đó giảm liều từ từ.
- Liều điều trị viêm khớp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ.
- Liều điều trị viêm khớp mãn tính ở trẻ em: 10-30 mg/kg/đợt
- Liều điều trị hội chứng thận hư: 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, giảm liều 6-8 tuần
- Liều điều trị thiếu máu tan huyết do miễn dịch: 1000 mg/ngày trong 3 ngày, ít nhất 6-8 tuần
- Liều điều trị dị ứng nặng: 125mg, 6 giờ một lần
Không sử dụng thuốc Pdsolone 125mg trong trường hợp nào?
- Chống chỉ định sử dụng Pdsolone 125mg cho người dị ứng với Methylprednisolon
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm nấm toàn thân, phù não trong sốt rét.
- Không tiêm bắp trong ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở người trưởng thành.
- Chống chỉ định dùng Methylprednisolon cho bệnh nhân đang dùng vaccine virus sống.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Pdsolone 125mg
Thận trọng
- Thuốc có thể che lấp dấu hiệu nhiễm trùng, thận trọng trước khi bắt đầu điều trị với Pdsolone 125mg.
- Thuốc có thể gây đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, tổn thương thị giác, tăng nhiễm trùng mắt
- Tình trạng tăng huyết áp, giữ muối, giữ nước, tăng bài tiết kali đã được báo cáo trong quá trình điều trị
- Hạn chế muối trong chế độ ăn khi dùng Pdsolone 125mg
- Theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị lao tiềm ẩn
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị phản ứng phản vệ, co phế quản
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân herpes mắt do có nguy cơ thủng giác mạc.
- Không ngừng sử dụng Pdsolone 125mg đột ngột, cần giảm liều từ từ
- Theo dõi chặt chẽ sự tăng trưởng và phát triển khi dùng thuốc cho trẻ em.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo khi dùng Pdsolone 125mg bao gồm suy tim sung huyết, giữ nước, tăng huyết áp, đau khớp nặng, loãng xương, loét đường tiêu hóa, tăng áp lực nội sọ, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, chứng lồi mắt, buồn nôn, loạn nhịp tim, mề đay, co phế quản,…
Tương tác
| Thuốc | Tương tác |
| Cyclosporin, Erythromycin, Phenobarbital, Phenytoin, Carbamazepine, Ketoconazol, Rifampicin | Pdsolone 125mg gây ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của các thuốc khác |
| Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin | Làm giảm hiệu lực của thuốc |
| Ketoconazol | Tăng độc tính, cần điều chỉnh liều methylprednisolone |
| Aspirin | Tăng sự thanh thải aspirin |
| Insulin | Pdsolone 125mg làm tăng glucose huyết, cần điều chỉnh tăng liều insulin |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng Pdsolone 125mg cho phụ nữ có thai và người đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Pdsolone 125mg có thể gây chóng mặt, rối loạn thị giác, mệt mỏi, thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Sử dụng quá liều Pdsolone 125mg gây hội chứng Cushing, loãng xương, yếu cơ,… Bệnh nhân cần tạm ngưng sử dụng hoặc ngừng hẳn việc điều trị với thuốc.
Thuốc Pdsolone 125mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Pdsolone 125mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Pdsolone 125mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Pdsolone 125mg như:
Medrokort 40 có thành phần Methylprednisolon 40mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy, điều trị viêm khớp dạng thấp, dị ứng nặng, giá dao động 450.000 VNĐ/sản phẩm.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pdsolone 125mg do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây.

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nozeytin-F 15ml
Tisercin 25mg
Omeprazol 20-HV
Thuốc xịt mũi Coldi-B
Thuốc ho người lớn OPC 90ml
Thông Xoang Tán Nam Dược
Nufotin
Orlistat 60mg Stada
Theralene Sanofi
Tinecol Cream
Thuốc xịt mũi Thekati 15ml
Obikiton
Osteomed Tablets
Olavex 10
Pabemin 325
Palkids
Panactol 650mg Khapharco
Telfast BD 60mg
Omnivastin 100mg
Oralegic
Paracetamol Choay 500mg
Paralmax 500 (Sủi)
Parastad Kid
Tanadeslor 5mg
Tanametrol 4mg
Tanganil 500mg
Systane Ultra 5ml
Pasepan Hataphar 












Huyền –
Nhà thuốc tư vấn tận tình, tôi rất thích mua thuốc ở đây