Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Parocontin F Tipharco có cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110817424.
Parocontin F Tipharco là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Parocontin F Tipharco chứa thành phần:
- Methocarbamol 400mg
- Paracetamol 500mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110817424
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Parocontin F Tipharco
Cơ chế tác dụng
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt, hiệu quả nhất cho đau từ nhẹ đến vừa, đặc biệt là cơn đau có nguồn gốc không từ nội tạng. Cơ chế tác dụng của paracetamol chủ yếu qua ức chế tổng hợp prostaglandin trung ương và chuyển hóa thành AM404, ảnh hưởng đường serotonergic, do đó ít gây ảnh hưởng lên tim mạch, hô hấp hay cân bằng acid–base ở liều điều trị, không gây loét dạ dày hay ức chế tiểu cầu đáng kể.
Methocarbamol là thuốc giãn cơ trung ương với tác dụng an thần, ức chế thần kinh trung ương. Cơ chế chính xác chưa được báo cáo rõ rõ nhưng thuốc không tác động trực tiếp lên vận động thần kinh cơ hay sự dẫn truyền tại màng tận cùng cơ, và thuốc được dùng để giảm đau kèm co thắt cơ.
Kết hợp paracetamol và methocarbamol vừa giảm cảm giác đau qua cơ chế tác dụng trung ương của paracetamol, vừa giảm co thắt cơ nhờ methocarbamol, phù hợp cho cơn đau liên quan đến co cứng cơ – xương.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Paracetamol: hấp thu nhanh từ ruột non, sinh khả dụng uống cao. Methocarbamol hấp thu nhanh, gần như hoàn toàn theo đường uống.
Phân bố : Paracetamol phân bố rộng tới nhiều mô với thể tích phân bố khoảng 50L. Methocarbamol được phân bố toàn thân, gắn protein huyết tương khoảng 46–50%.
Chuyển hóa : Paracetamol chuyển hóa chủ yếu ở gan qua glucuronid hóa và sulfat hóa, một phần nhỏ bị chuyển thành chất độc NAPQI. Methocarbamol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính (chủ yếu chất liên hợp) trước khi thải trừ.
Thải trừ : Paracetamol thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các liên hợp (glucuronide, sulfat) và một phần nhỏ dạng không đổi. Methocarbamol: thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, thời gian bán thải từ 1–2 giờ.
Parocontin F Tipharco được chỉ định trong bệnh gì?
Parocontin F Tipharco Methocarbamol được chỉ định để giảm đau do co thắt cơ — xương trong các trường hợp sau:
- Đau cấp và mạn do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương cơ–xương, viêm cơ.
- Đau kèm co thắt liên quan viêm khớp, vẹo cổ, căng, bong gân khớp, viêm túi chất nhờn, và đau lưng dưới có nguyên nhân cơ–cơ xương rõ ràng.

Liều dùng của thuốc Parocontin F Tipharco
Người lớn và trẻ em tên 12 tuổi: 2 viên/lần, 4 lần/ngày.
Liều khuyến cáo : methocarbamol 3,2 – 4,8g/ngày, paracetmol dùng tối đa 4g/ngày.
Cách dùng của thuốc Parocontin F Tipharco
Thuốc được uống sau khi ăn.
Không sử dụng thuốc Parocontin F Tipharco trong trường hợp nào?
Không dùng Parocontin F Tipharco cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan nặng.
Suy thận nặng.
Tiền sử thiếu hụt G6PD có nguy cơ tan máu.
Hôn mê, tiền hôn mê hoặc tổn thương não nặng, tiền sử động kinh.
Nhược cơ.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Parocontin F Tipharco
Thận trọng
Bệnh nhân suy gan, suy thận: điều chỉnh liều paracetamol ở bệnh nhân mắc bệnh gan thận. Dạng tiêm methocarbamol tránh ở suy thận nặng.
Thận trọng ở bệnh tim, phổi, giảm oxy mạn do methocarbamol có thể gây ức chế thần kinh trung ương, gây ngủ gà.
An toàn và hiệu quả của methocarbamol chưa được thiết lập đầy đủ ở trẻ nhỏ.
Thận trọng khi kết hợp với rượu hay thuốc ức chế thần kinh trung ương như opioids, benzodiazepines, barbiturat do tăng ức chế hô hấp.
Ngưng thuốc ngay nếu xuất hiện phát ban tiến triển, mụn nước hoặc bất kỳ dấu hiệu nghi ngờ Stevens–Johnson.
Tác dụng phụ
Thường gặp : buồn nôn, nôn, biếng ăn, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, bồn chồn, lo âu, đau đầu, co giật, hoa mắt, run, sốt.
Hiếm gặp : ngứa, phát ban, nổi mề đay, phù mạch, viêm kết mạc, sung huyết mũi, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng rượu hay đồ uống có cồn do tăng ức chế thần kinh trung ương (tăng buồn ngủ, chóng mặt, suy hô hấp).
Thận trọng khi dùng cùng thuốc ức chế TKTW khác (opioids, benzodiazepines, thuốc ngủ, barbiturat) do có tác dụng ức chế TKTW (tăng buồn ngủ, mất tập trung, suy hô hấp).
Thận trọng khi dùng cùng thuốc chống co giật (phenytoin, carbamazepin) do có thể tăng tác dụng ức chế TKTW.
Thận trọng khi dùng cùng pyridostigmine (thuốc ức chế cholinesterase) do methocarbamol có thể làm giảm hiệu lực pyridostigmine và làm trầm trọng tình trạng nhược cơ.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc ức chế thần kinh cơ do có thể làm tăng yếu cơ hoặc liệt cơ quá mức.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Parocontin F Tipharco cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng khi lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Parocontin là thuốc có thành phần chính là Paracetamol hàm lượng 325mg, Methocarbamol hàm lượng 400mg, có tác dụng giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ – xương.
- Methocarbamol 500mg Khapharco được chỉ định trong điều trị ngắn hạn các cơn đau, co thắt do các chấn thương như trật khớp, bong gân.
Tài liệu tham khảo
1. Ayoub S. S. (2021). Paracetamol (acetaminophen): A familiar drug with an unexplained mechanism of action. Truy cập ngày 23/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/34901318/
2. Sica, D. A., Comstock, T. J., Davis, J., Manning, L., Powell, R., Melikian, A., & Wright, G. (1990). Pharmacokinetics and protein binding of methocarbamol in renal insufficiency and normals. Truy cập ngày 23/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2253675/
Minh –
Tư vấn tận tình, chuyên nghiệp