Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Parcitin 2,5 được sản xuất bởi Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110131125 (VD-34105-20).
Parcitin 2,5 là thuốc gì?
Thành phần
Parcitin 2,5 là thuốc viên nén chứa hoạt chất Bromocriptine hàm lượng 2,5 mg (dưới dạng Bromocriptine mesilat).
Trình bày
SĐK: 893110131125 (VD-34105-20)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Parcitin 2,5
Cơ chế tác dụng
Bromocriptine kích thích các thụ thể dopaminergic trung tâm, dẫn đến các tác dụng dược lý sau:
- Giảm nồng độ prolactin huyết thanh: Bằng cách ức chế tiết prolactin từ thùy trước tuyến yên và/hoặc kích thích các thụ thể dopamin ở vùng dưới đồi. Điều này giúp phục hồi quá trình rụng trứng và chức năng buồng trứng ở phụ nữ vô kinh, ức chế tiết sữa sinh lý và bệnh lý.
- Giảm nồng độ hormone tăng trưởng: Ở người bệnh to đầu chi, bromocriptine giúp giảm nhanh và bền vững nồng độ hormone tăng trưởng trong huyết thanh.
- Cải thiện chức năng vận động trong bệnh Parkinson: Bromocriptine kích thích trực tiếp các thụ thể dopamin trong thể vân, bù đắp sự suy giảm tổng hợp dopamin.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Khoảng 28% liều uống được hấp thu qua đường tiêu hóa, nhưng do chuyển hóa lần đầu đáng kể, chỉ khoảng 6% đi vào hệ tuần hoàn dưới dạng không đổi.
- Phân bố: 90-96% thuốc gắn với albumin huyết thanh.
- Chuyển hóa: Phần lớn thuốc được chuyển hóa ở gan, tạo ra các chất chuyển hóa không hoạt động.
- Thải trừ: Chủ yếu qua mật và phân (khoảng 84,6% trong vòng 120 giờ). Chỉ 2,5-5,5% thải trừ qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ ban đầu là 6-8 giờ, cuối cùng là 50 giờ.
Thuốc Parcitin 2,5 được chỉ định trong bệnh gì?
- Rối loạn chức năng liên quan đến tăng prolactin huyết: Vô kinh (có hoặc không có tiết sữa), vô sinh hoặc giảm năng tuyến sinh dục ở cả nam và nữ.
- U tuyến tiết prolactin: Bao gồm cả u tuyến to.
- Bệnh to đầu chi.
- Bệnh Parkinson: Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng bệnh Parkinson tự phát hoặc sau viêm não. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với levodopa.
- Các chỉ định khác:
- Giảm triệu chứng tiền kinh nguyệt (sưng, khó chịu, tiết dịch ở ngực; phù, tăng cân, đau nửa đầu, thay đổi tâm lý).
- Trong một số trường hợp, được dùng để điều trị bệnh Cushing hoặc bệnh não gan mạn tính.
Liều dùng của thuốc Parcitin 2,5
| Đối tượng | Tình trạng | Liều dùng |
| Người lớn | Tăng prolactin huyết | Liều khởi đầu: 1,25-2,5 mg/ngày. Tăng 2,5 mg/ngày mỗi 3-7 ngày cho đến khi đạt tác dụng tối ưu. Liều thông thường: 5-7,5 mg/ngày (có thể từ 2,5-15 mg/ngày). Một số trường hợp có thể dùng 30 mg/ngày (vô kinh/tiết sữa) hoặc 40 mg/ngày (giảm chức năng sinh dục nam). |
| Hội chứng Parkinson | Liều khởi đầu: 1,25 mg/lần, 2 lần/ngày. Tăng 2,5 mg/ngày mỗi 14-28 ngày, tối đa 100 mg/ngày. Liều thông thường: 30-90 mg/ngày, chia 3 lần. Người cao tuổi dùng liều thấp hơn. | |
| Bệnh to đầu chi | Liều khởi đầu: 1,25-2,5 mg/ngày, trong 3 ngày. Tăng 1,25-2,5 mg/ngày mỗi 3-7 ngày cho đến khi đạt tác dụng mong muốn. Liều thông thường: 20-30 mg/ngày. | |
| Các chỉ định khác | Giảm triệu chứng tiền kinh: 2,5-7,5 mg/lần, 2 lần/ngày từ ngày 14 của chu kỳ đến khi có kinh. Hội chứng an thần kinh ác tính: 2,5-5 mg/lần, 2-6 lần/ngày (kết hợp thuốc an thần). Bệnh Cushing: 1,25-2,5 mg/lần, 2-4 lần/ngày. Bệnh não gan mạn tính: Khởi đầu 1,25 mg/ngày, tăng 1,25 mg/ngày mỗi 3 ngày, duy trì 15 mg/ngày. | |
| Trẻ em | Tăng prolactin huyết | Trẻ 11-15 tuổi: Khởi đầu 1,25-2,5 mg/ngày, tăng dần đến 2,5-10 mg/ngày. Tối đa 5 mg/ngày (11-12 tuổi) và 20 mg/ngày (13-17 tuổi). |
| Bệnh to đầu chi | Trẻ 7 tuổi trở lên: Liều theo đáp ứng hormone tăng trưởng. Tối đa 10 mg/ngày (7-12 tuổi) và 20 mg/ngày (13-17 tuổi). |
Cách dùng của thuốc Parcitin 2,5
- Thuốc được dùng bằng đường uống, nên uống cùng với thức ăn.
- Liều dùng cần được cá thể hóa và điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân.
Không sử dụng thuốc Parcitin 2,5 trong trường hợp nào?
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các alcaloid của nấm cựa gà.
- Tăng huyết áp kháng trị.
- Tiền sản giật.
- Người bệnh đang điều trị tăng prolactin huyết mà phát hiện có thai (nên ngừng thuốc).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Parcitin 2,5
Thận trọng
- Cần đánh giá tuyến yên trước khi điều trị để loại trừ khối u.
- Theo dõi huyết áp định kỳ, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị.
- Theo dõi chức năng tim mạch, gan, thận, hệ tạo máu khi điều trị kéo dài (ví dụ bệnh Parkinson).
- Sử dụng thận trọng cho người có tiền sử loạn thần hoặc bệnh tim mạch.
- Bromocriptine có thể phục hồi khả năng sinh sản, nên nếu không muốn có thai cần sử dụng biện pháp tránh thai cơ học.
- Không ngừng thuốc đột ngột khi điều trị u tuyến lớn trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Bệnh nhân to đầu chi cần theo dõi các triệu chứng co thắt mạch ngón tay và loét dạ dày.
- Thuốc chứa lactose, không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng phụ
| Thường gặp | ● Thần kinh trung ương: Trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, hoang tưởng.
● Tim mạch: Hạ huyết áp (đặc biệt hạ huyết áp thế đứng), hiện tượng Raynaud. ● Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, chán ăn. ● Thần kinh – cơ và xương: Chuột rút. ● Hô hấp: Sung huyết mũi.
|
| Ít gặp | ● Thần kinh trung ương: Chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, mất ngủ, nhức đầu, cơn co giật.
● Tim mạch: Tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, ngất. ● Tiêu hóa: Nôn, co cứng cơ bụng, khó nuốt, loét dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa. |
Tương tác
- Giảm tác dụng của Bromocriptine:
- Các thuốc tăng prolactin như amitriptylin, butyrophenon, imipramin, methyldopa, phenothiazin, reserpin có thể ức chế tác dụng giảm prolactin của bromocriptine.
- Griseofulvin có thể phong bế đáp ứng của bromocriptine.
- Tăng nồng độ/độc tính của Bromocriptine:
- Các thuốc kích thích nhu động đường tiêu hóa (kháng sinh nhóm macrolid, octreotid) có thể làm tăng nồng độ bromocriptine trong máu.
- Delamanid, Vitamin D, testosterone propionate có thể làm giảm chuyển hóa bromocriptine.
- Tăng tác dụng phụ khi kết hợp:
- Có tác dụng cộng lực hạ huyết áp khi dùng với thuốc chống tăng huyết áp.
- Tăng tác dụng thần kinh ở bệnh nhân Parkinson khi dùng đồng thời levodopa.
- Không khuyến cáo dùng bromocriptine với các alcaloid nấm cựa gà khác do nguy cơ tác dụng phụ nặng (tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim).
- Tương tác với thực phẩm: Rượu có thể làm giảm dung nạp bromocriptine (đặc biệt liều cao), nên hạn chế uống rượu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo dùng bromocriptine trong thai kỳ do tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh đầy đủ. Nếu phát hiện có thai trong khi điều trị, cần ngừng thuốc ngay và theo dõi chặt chẽ sự phát triển của khối u tuyến yên (nếu có).
- Bà mẹ cho con bú: Không được dùng bromocriptine cho người cho con bú vì thuốc phân bố vào sữa mẹ và ảnh hưởng đến việc tiết sữa.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Người bệnh cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì bromocriptine có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng tập trung và tỉnh táo.
Quá liều và xử trí
- Triệu chứng quá liều: Buồn nôn, nôn, hạ huyết áp thế đứng, vã mồ hôi và ảo giác.
- Xử trí: Có thể chỉ định metoclopramid trong trường hợp nôn và ảo giác.
Sản phẩm tương tự thuốc Parcitin 2,5
Thuốc Parlodel chứa hoạt chất Bromocriptine, được sản xuất bởi công ty Mylan, số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là SĐK 05/QLD-KD, điều trị những dấu hiệu và triệu chứng bệnh Parkinson tự phát hoặc sau viêm não.
Tài liệu tham khảo
V Ciubotar, Y Poinsignon, F Brunet-Bourgin, M Mestassi, D Rosenbaum. Severe pleuropericarditis induced by long-term bromocriptin therapy, report of a case and review of the literature, truy cập ngày 18 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15050800/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Ketoconazole 2% Mekophar
Bacero soft cap 20mg
Bamifen 10mg
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Kim Tiền Thảo Khang Minh 
















Duyên –
Thuốc này điều trị to đầu chi