Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Pamidstad 2.5 Stella được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-30109-18
Pamidstad 2.5 là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Pamidstad 2.5 có chứa thành phần:
- Indapamid hemihydrat 2,5mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-30109-18
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 30 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Pamidstad 2.5
Cơ chế tác dụng
Indapamide là thuốc lợi tiểu giống thiazide, ức chế tái hấp thu natri và chloride từ ống lượn xa bằng cách chặn đồng vận chuyển natri/chloride (symporter), giúp hạ huyết áp.
Ngoài ra, Indapamide còn có tác dụng:
- Giảm dòng ion canxi đi vào cơ trơn mạch máu.
- Giảm phản ứng mạch với các chất co mạch như norepinephrine và angiotensin II.
Đặc điểm dược động học
Hấp thụ:
- Sinh khả dụng cao, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hoặc thuốc kháng axit.
- Tmax đạt sau 2,3 giờ, Cmax 263 ng/mL, AUC 0-24 2,95 ug/giờ/mL.
Phân bố:
- Vd = 25-60 L.
- Gắn kết protein 76-79%, chủ yếu với glycoprotein axit alpha 1.
Chuyển hóa:
- Chuyển hóa mạnh ở gan, chỉ 7% còn lại ở dạng không đổi.
- Tạo ra 19 chất chuyển hóa, CYP3A4 là enzyme chính.
- Các con đường chuyển hóa chính: hydroxyl hóa, carboxyl hóa, khử hydro, epoxid hóa.
- Chất chuyển hóa chính M1 có ít hoạt tính dược lý hơn hợp chất gốc.
Bài tiết:
- 60-70% qua nước tiểu, 16-23% qua phân.
- Nửa đời thải trừ 13,9-18 giờ, thuận lợi cho việc dùng liều một lần mỗi ngày.
- Độ thanh thải ở thận 1,71 mL/phút, gan 20-23,4 mL/phút.
Thuốc Pamidstad 2.5 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Pamidstad 2.5 được dùng để điều trị huyết áp cao nguyên phát vô căn và tích muối, dịch do suy tim sung huyết.
Trong trường hợp suy tim trái trái trầm trọng, cấp cần dùng thuốc có khả năng đào thải nước mạnh hơn như bumetanide/furosemide trước khi dùng Pamidstad 2.5.
Liều dùng của thuốc Pamidstad 2.5
Đối tượng | Chỉ định | Liều dùng |
Người trưởng thành, người già (thận hoạt động bình thường hoặc giảm nhẹ chức năng thận) | Huyết áp cao | 1 viên/ngày vào buổi sáng |
Tối đa 1 viên/ngày
Có thể phối hợp với thuốc chẹn thụ thể beta, Clonidin, Methyldopa, thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn adrenergic khác Không dùng chung thuốc lợi niệu có thể khiến nồng độ kali máu giảm |
||
Tích muối và dịch liên quan suy tim sung huyết | 1 viên/ngày, tăng liều 2 viên/ngày nếu cần sau 7 ngày | |
Trẻ em, thanh thiếu niên | Không khuyến cáo |
Cách dùng
- Nuốt trọn viên thuốc Pamidstad 2.5, không nghiền, nhai hoặc bẻ.
Không sử dụng thuốc Pamidstad 2.5 trong trường hợp nào?
- Bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Pamidstad 2.5 Stella
- Mất kali trong máu
- Suy thận giai đoạn cuối
- Suy gan nặng
- Hội chứng não gan
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Pamidstad 2.5 Stella
Thận trọng
Trước và trong khi sử dụng: Đảm bảo cân bằng điện giải và nước
Lưu ý chung:
- Việc sử dụng Indapamide có thể gây ra phản ứng giả dương tính trong xét nghiệm doping
- Không nên dùng Indapamide với người nhạy cảm với galactose, rối loạn thiếu hụt lactase nguyên phát, hấp thu kém glucose-galactose.
- Thuốc có thể gây dị ứng do màu đỏ ponceau 4R lake.
Cẩn thận:
- Yêu cầu kiểm tra chức năng tuyến cận giáp trước khi dùng Pamidstad 2.5
- Lái xe, làm việc với máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
- Phản ứng dị ứng
- Nổi mẩn
Chưa xác định được tần suất
- Tăng acid uric huyết
- Thiếu hụt kali máu đi kèm
- Giảm natri máu
- Tăng glucose huyết
- Ngất đi
- Da nhạy cảm với ánh nắng
- Cận thị, nhìn không rõ, thị lực kém đi
- Tăng enzyme gan
- Xoắn đỉnh
- Có thể dẫn đến bệnh não gan
- Có thể làm Lupus ban đỏ trở nên nghiêm trọng hơn
- QT kéo dài trên điện tâm đồ
Tương tác thuốc
Không kết hợp Lithi: Chế độ ăn ít muối (giảm bài tiết lithi qua nước tiểu).
Thận trọng khi kết hợp: Các thuốc gây xoắn đỉnh (theo dõi lithi huyết tương, điện giải và điện tâm đồ).
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Tránh sử dụng Indapamid vì nguy cơ thiếu máu cục bộ và ảnh hưởng đến thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng Indapamid vì thiếu thông tin về bài tiết qua sữa mẹ và nguy cơ cho trẻ sơ sinh.
Quá liều và xử trí
Liều an toàn: 40mg (gấp 16 lần liều điều trị)
Ngộ độc cấp tính:
- Mất cân bằng điện giải (giảm natri, kali máu)
- Trớ, buồn nôn, huyết áp thấp, co cơ, hoa mắt, ngủ gà, lú lẫn, đa niệu/thiểu niệu/không có nước tiểu
Xử trí:
- Thụt rửa dạ dày, than hoạt
- Truyền dịch và bù điện giải
Thuốc Pamidstad 2.5 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Pamidstad 2.5 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Pamidstad 2.5 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Pamidstad 2.5 như:
Thuốc Natrilix SR 1,5mg, chứa thành phần chính Indapamide 1,5mg, được sản xuất bởi Les Laboratoires Servier Industrie, có giá bán 195.000đ/hộp, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.
Thuốc Diuresin SR, chứa thành phần chính Indapamide 1,5mg, được sản xuất bởi Polfarmex S.A tại Ba Lan, có giá bán 205.000đ/hộp, có tác dụng chữa bệnh cao huyết áp không rõ nguyên nhân và triệu chứng phù do suy chức năng tim mạch hoặc lý do khác, thường được dùng cùng với các thuốc khác như thuốc chẹn beta, ức chế men chuyển ACEI, chẹn kênh canxi để tăng hiệu quả hạ huyết áp.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Pamidstad 2.5?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Pamidstad 2,5mg Indapamide là thuốc lợi tiểu thiazid hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp ở người lớn. Thuốc có tác dụng hạ huyết áp cả tư thế đứng và nằm, và hiệu quả kéo dài 24 giờ.
Kết quả nghiên cứu cho thấy Indapamide, một thuốc lợi tiểu giống thiazide, có hiệu quả hơn Hydrochlorothiazide trong việc cải thiện chức năng nội mô và động mạch, đồng thời tăng cường chức năng đọc tâm thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp và tiểu đường sau 6 tháng điều trị. |
Một số người có thể bị dị ứng với Pamidstad 2,5mg Indapamide, với các triệu chứng như phát ban, nổi mẩn |
Tài liệu tham khảo
- J Sassard, A Bataillard, H McIntyre. (Tháng 12 năm 2005). An overview of the pharmacology and clinical efficacy of indapamide sustained release. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16313275/
- F S Caruso, R R Szabadi, R A Vukovich. (Tháng 7 năm 1983). Pharmacokinetics and clinical pharmacology of indapamide. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/6869203/
Long –
Tôi thấy huyết áp của mình ổn định hơn rất nhiều và ít biến động hơn trước