Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Palkids được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Apimed, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-34074-20.
Palkids là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Palkids có chứa thành phần:
| Thành phần | Hàm lượng |
| Acid ascorbic | 362 mg |
| Calcium carbonat | 64 mg |
| Lysin HCl | 141,65 mg |
| Tá dược khác | Vừa đủ 5 ml |
Tương đương với
| Thành phần | Hàm lượng |
| Calci ascorbat | 250 mg |
| DL-Lysin ascaorbat | 250 mg |
| Tá dược khác | Vừa đủ 5 ml |
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Trình bày
SĐK: VD-34074-20
Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 5ml
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Palkids
Cơ chế tác dụng
- Acid ascorbic hay còn có tên gọi là Vitamin D, có tác dụng chống oxy hóa, thúc đẩy quá trình sản xuất interferon giúp tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể. Với công dụng chống oxy hóa, vitamin C giúp hạn chế sự hoạt động của các gốc tự do, giảm nguy cơ mắc một số bệnh lý, tăng cường quá trình hồi phục cơ thể sau khi ốm dậy.
- Calcium carbonat giúp bổ sung lượng calci cần thiết cho cơ thể, thúc đẩy quá trình phát triển, giảm nguy cơ loãng xương còi xương. Tình trạng thiếu hụt calci có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường tiêu hóa, ảnh hưởng đến sức khỏe xương, khớp, răng.
- Lysin HCl là một loại acid amin đóng vai trò quan trọng trong cơ thể, hỗ trợ giảm triệu chứng lo âu, căng thẳng, stress, mệt mỏi, chán ăn,…
Đặc điểm dược động học
- Acid ascorbic hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, khoảng 70-90%. Tỷ lệ Acid ascorbic liên kết với protein huyết tương khoảng 25%, chuyển hóa chính tại gan. Thời gian bán thải của Acid ascorbic khoảng 16 ngày.
- Calcium carbonat hấp thu tốt hơn khi sử dụng cùng thức ăn, sinh khả dụng đường uống phụ thuộc vào pH đường ruột. Calci được phân bố nhanh chóng vào các mô xương sau đó đào thải chủ yếu qua phân.
- Lysin HCl: Thông tin về dược động học của thành phần này đang được cập nhật.
Thuốc Palkids được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Palkids được chỉ định sử dụng điều trị hỗ trợ tình trạng suy nhược chức năng cơ thể như suy nhược cơ thể, chán ăn, mệt mỏi, tụt cân hoặc sử dụng trong giai đoạn hồi phục sau khi ốm dậy.

Liều dùng của thuốc Palkids
- Liều dùng cho người lớn: 2-3 ống 5ml x 2-3 lần/ngày
- Liều dùng cho trẻ em trên 2 tuổi: 1-2 ống 5ml x 2 lần/ngày
- Liều dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi: Sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Palkids 5ml uống trước hay sau ăn?
Thuốc Palkids dạng dung dịch, sử dụng đường uống. Nên uống thuốc trước bữa ăn để đạt hiệu quả tốt.
Không sử dụng thuốc Palkids trong trường hợp nào?
- Không dùng thuốc Palkids cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
- Không dùng thuốc cho đối tượng có sự tích tụ calci trong mô, hoặc hàm lượng calci trong máu/ nước tiểu cao bất thường.
- Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân bị sỏi thận.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Palkids
Thận trọng
- Palkids có thể gây mất ngủ, không nên sử dụng thuốc sau 4 giờ chiều.
- Sản phẩm có chứa calci, lưu ý khi sử dụng.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc đối tượng cần kiêng đường.
- Ngưng sử dụng thuốc khi Palkids đã hết hạn sử dụng, hoặc dung dịch có hiện tượng đổi màu, lắng cặn, mốc.
Tác dụng phụ
Sử dụng Palkids liều cao (trên 1g vitamin C) có thể gây sỏi thận, tăng nguy cơ tiêu huyết ở bệnh nhân thiếu G6PD. Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ về các triệu chứng gặp phải trong quá trình điều trị với thuốc.
Tương tác
| Thuốc | Tương tác |
| Cyclin | Palkids làm giảm sự hấp thu của các cyclin, nên sử dụng cách nhau tối thiểu 2 giờ. |
| Digitalis | Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim. Nếu sử dụng đồng thời, cần theo dõi lâm sàng, kiểm tra ECG và nồng độ calci huyết |
| Diphosphat | Palkids làm giảm hấp thu diphosphate qua đường tiêu hóa, nên sử dụng cách nhau tối thiểu 2 giờ. |
| Thuốc lợi tiểu thiazid | Tăng nguy cơ calci huyết |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay chưa có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng Palkids 5ml cho phụ nữ có thai và cho con bú, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết và có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Hiện tại chưa có dữ liệu về sự ảnh hưởng của Palkids đến người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Sử dụng quá liều calci (có trong Palkids) gây các triệu chứng khát nước, đa niệu, mất nước, táo bón, tăng huyết áp, rối loạn vận mạch, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của trẻ. Bệnh nhân nghi ngờ quá liều cần ngưng dùng calci, bù nước, điều trị triệu chứng phù hợp.
Thuốc Palkids giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Palkids hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Palkids tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Palkids như:
Healthy Care Kids Milk Calcium được sản xuất bởi Nature’s Care Manufacture Pty.Ltd, có thành phần calci, vitamin D3, có tác dụng tăng cường chiều cao, hỗ trợ tiêu hóa, giúp ăn ngon miệng hơn, giá 285.000 VNĐ/sản phẩm.
Doppelherz Kinder Calciovin Liquid được sản xuất bởi Doppelherz – Queisser Pharma, có thành phần calci, magie, vitamin C, kẽm,… giúp tăng cường sức khỏe, bổ sung dưỡng chất.
Thuốc Palkids có tốt không?
| Ưu điểm | Nhược điểm |
| Palkids dạng dung dịch uống, vị thơm ngon, phù hợp cho cả người lớn và trẻ em. | Thuốc không phù hợp sử dụng cho người gặp tình trạng sỏi thận, nồng độ calci máu/nước tiểu cao, tích tụ calci trong mô. |
| Sản phẩm giúp giảm mệt mỏi, suy nhược cơ thể, khắc phục tình trạng chán ăn, tụt cân hiệu quả. | Thuốc có thể gây nguy cơ sỏi thận nếu dùng liều cao. |
| Thuốc được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc, dễ dàng tìm mua. |
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Palkids do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây.

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nozeytin-F 15ml
Tisercin 25mg
Omeprazol 20-HV
Thuốc xịt mũi Coldi-B
Thuốc ho người lớn OPC 90ml
Thông Xoang Tán Nam Dược
Nufotin
Orlistat 60mg Stada
Thăng Trĩ Nam Dược
Theralene Sanofi
Tinecol Cream
Thuốc xịt mũi Thekati 15ml
Obikiton
Osteomed Tablets
Olavex 10
Pabemin 325 























Nguyệt –
Con tôi dùng Palkids thấy khá hiệu quả, con ăn ngon và tăng cân đều
Yến –
Thuốc quá khó uống, con ko chịu hợp tác. Bé con bạn tôi cũng ko chịu uống thuốc này, hoặc là nhè ra hoặc là nôn ói. Làm cách nào để bé 8 tháng hợp tác ạ
Dược sĩ Lưu Văn Hoàng –
Bé 8 tháng chưa quen vị thuốc nên dễ nhè ra hoặc ói là bình thường. Bạn có thể thử các cách sau:
Dùng xilanh nhỏ thuốc chậm vào mép miệng bé, từng chút một.
Trộn thuốc với ít sữa mẹ/sữa công thức (khoảng 5–10ml) nếu bé hợp tác.
Yến –
Thuốc quá khó uống, làm thế nào để bé 8 tháng dễ uống ạ