Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm dung dịch thuốc Opecalcium 10ml được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-25236-16.
Dung dịch Opecalcium là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi 5ml dung dịch thuốc Opecalcium có chứa thành phần:
Calci glucoheptan | 550 mg |
Acid ascorbic (Vitamin C) | 50 mg |
Nicotinamid (Vitamin PP) | 25 mg |
Tá dược | Vừa đủ |
Dạng bào chế: Dung dịch
Trình bày
SĐK: VD-25236-16
Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 5ml; Hộp 20 ống x 10ml
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Opecalcium 10ml
Tác dụng
Calci glucoheptan có tác dụng bổ sung canxi cho cơ thể, giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa và điều trị loãng xương. Calci glucoheptan cũng có thể giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, đột quỵ, sa sút trí tuệ.
Vitamin C có tác dụng hỗ trợ hệ miễn dịch và chống oxy hóa. Nó là một chất chống oxi hóa mạnh, giúp bảo vệ tế bào khỏi sự tổn thương do các gốc tự do. Vitamin C cũng tham gia vào quá trình tổng hợp collagen, một protein quan trọng trong cấu trúc của da, mạch máu, các mô liên kết và xương.
Vitamin PP, còn được gọi là niacin, là một vitamin B quan trọng giúp chuyển hóa năng lượng, chức năng thần kinh, chống viêm và duy trì sức khỏe da, niêm mạc và hệ thần kinh.
Đặc điểm dược động học
Đặc điểm | Calci | Vitamin C | Vitamin PP |
Hấp thu | Tỉ lệ hấp thu khoảng 30-40% chủ yếu ở ruột non | Hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống | Hấp thu nhanh qua tiêu hóa |
Phân bố | Phân bố rộng rãi trong cơ thể, chủ yếu tập trung ở xương và răng | Phân bố rộng rãi trong cơ thể, tỉ lệ vitamin C liên kết với protein huyết tương 25% | Phân bố rộng khắp các mô |
Chuyển hóa | Một số chất chuyển hóa không hoạt tính của vitamin C như Ascorbic acid-2-sulfat, Acid oxalic | Chuyển hóa qua gan thành N-methylnicotinamid, Nicotinuric và dẫn chất 2-pyridon, 4-pyridon. | |
Thải trừ | Chủ yếu qua phân, một phần nhỏ được thải trừ qua nước tiểu | Qua nước tiểu dưới dạng không đổi | Thời gian bán thải của vitamin PP khoảng ⅔ giờ và bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu |
Dung dịch thuốc Opecalcium 10ml được chỉ định trong bệnh gì?
Opecalcium Oral Solution OPV là một loại thuốc bổ sung vitamin và canxi, được sử dụng để phòng và điều trị một số trường hợp thiếu vitamin và canxi bệnh lý, bao gồm:
- Mệt mỏi, chán ăn
- Trẻ nhỏ trong giai đoạn phát triển
- Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Người có chức năng suy nhược
- Phục hồi sức đề kháng ở những người mới ốm dậy
Cách dùng và liều dùng của thuốc Opecalcium ống 10ml
Liều dùng
Lứa tuổi | Liều dùng |
Người lớn | Uống sáng 1 ống, trưa 1 ống |
Trẻ em | Uống sáng 1 ống 10ml
Hoặc: sáng 1 ống 5ml, trưa 1 ống 5ml |
Cách dùng
Cách sử dụng Opecalcium dạng ống:
- Sử dụng tay để bẻ gập phần miệng trên của lọ thuốc và loại bỏ phần đã gãy.
- Lấy lọ thuốc đã mở và nghiêng ngược vào miệng.Sử dụng lực nhẹ để đưa toàn bộ thuốc vào miệng.
- Nếu cần, súc miệng bằng một ít nước lọc.
Không sử dụng thuốc Opecalcium 10ml trong trường hợp nào?
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh đang dùng thuốc trợ tim digitalis; suy tim
Người bị sỏi calci, tăng calci máu.
Suy gan, thận nặng
Xuất huyết động mạch, hạ huyết áo.
Loét dạ dày tiến triển
Thiếu hụt men G6PD
Rối loạn chuyển hóa oxalat và tăng oxalat niệu.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Opecalcium
Thận trọng
Thận trọng với người bệnh đái tháo đường.
Do thuốc chứa paraben nên có thể gây dị ứng với một số người có cơ địa nhạy cảm.
Sử dụng ngay sau khi mở nắp.
Tác dụng phụ
Các triệu chứng tác dụng phụ của Opecalcium hầu như hiếm gặp chủ yếu biểu hiện rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, sỏi thận, tăng calci huyết,…
Tương tác
Thuốc | Tương tác thuốc |
Tetracyclin | Uống cách Opecalcium ít nhất 3 giờ |
Ascorbic + Aspirin | Giảm bài tiết Aspirin và tăng tiết Ascorbic trong nước tiểu |
Ascorbic + Fluphenazin | Nồng độ Fluphenazin giảm trong huyết tương |
Thuốc lợi tiểu Thiazid | Ức chế thải trừ Calci qua thận |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Dung dịch ống uống Opecalcium được chỉ định cho phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú do nhu cầu Calci tăng cao.
Quá liều và xử trí
Các triệu chứng quá liều thuốc Opecalcium dung dịch uống có thể xảy ra như tăng calci huyết, buồn nôn, sỏi thận, tiêu chảy và viêm dạ dày.
Nếu xảy ra một trong các triệu chứng quá liều trên cần ngưng thuốc và đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Opecalcium ống ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thuốc Opecalcium ống 10ml giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Dung dịch thuốc Opecalcium 10ml hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc uống Opecalcium 10ml tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Opecalcium 10ml như:
Thuốc Calcium Geral ống 10ml hiện có giá bán 250.000đ/hộp 20 ống được sản xuất bởi Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC. Thuốc được sử dụng cho những người bị thiếu calci dẫn đến co giật, loãng xương, chậm lớn.
Thuốc Biocare Calcium Citrate được sản xuất bởi Biocare Limited. Canxi Biocare Calcium Citrate giúp bổ sung lượng canxi cần thiết cho mẹ bầu và bà mẹ đang cho con bú, hỗ trợ duy trì hệ xương, làm giảm nguy cơ bị loãng xương, răng chắc khỏe.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Opecalcium ống 10ml?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc được bào chế dưới dạng ống uống có vị cam ngọt, giúp thuốc được hấp thu nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Thuốc Opecalcium được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam đã đạt được nhiều giải thưởng với dây truyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. |
Không sử dụng được cho người có tiền sử sỏi thận, sỏi mật, hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. |
Tài liệu tham khảo
- Connie M Weaver, Munro Peacock. (Tháng 5 năm 2011). Calcium. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/22332061/
- Martin Doseděl, Eduard Jirkovský và các cộng sự. (Ngày 13 tháng 2 năm 2021). Vitamin C-Sources, Physiological Role, Kinetics, Deficiency, Use, Toxicity, and Determination. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33668681/
- Reed Huber, Aaron Wong. (Tháng 11 năm 2020). Nicotinamide: An Update and Review of Safety & Differences from Niacin. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm , từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33196157/
Vinh –
Vị ngọt dễ uống, mua lại lần sau