Trong bài viết này, dược sĩ Phạm Chiến giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Onsetron 4mg/5ml được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược vật tư y tế Hà Nam, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110247000.
Onsetron 4mg/5ml là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Onsetron 4mg/5ml chứa các thành phần sau:
- Ondansetron (dưới dạng ondansetron hydroclorid dihydrat): 4mg/5ml
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch uống

Trình bày
SĐK: 893110247000
Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 10ml
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Onsetron 4mg/5ml
Cơ chế tác dụng
Ondansetron là thuốc đối kháng thụ thể serotonin 5HT3 có chọn lọc cao. Dù cơ chế đầy đủ trong việc kiểm soát nôn và buồn nôn chưa rõ ràng hoàn toàn, nhưng người ta cho rằng thuốc hoạt động bằng cách ngăn serotonin (5HT) kích thích thụ thể 5HT3 ở ruột và vùng sàn não thất thứ tư – những vị trí liên quan đến phản xạ nôn.
Các tác nhân như hóa trị hoặc xạ trị có thể gây phóng thích serotonin ở ruột, kích thích dây thần kinh phế vị và khởi động phản xạ nôn. Ondansetron ngăn chặn tín hiệu này cả ở ngoại vi và trung ương. Còn trong trường hợp nôn sau phẫu thuật, cơ chế chưa được xác định rõ nhưng có thể có liên quan đến cơ chế của nôn do hóa trị.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, thuốc được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ cao nhất trong máu sau khoảng 1,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống vào khoảng 55- 60% ở nam giới khỏe mạnh, tăng nhẹ khi dùng cùng thức ăn nhưng không bị ảnh hưởng bởi thuốc kháng acid.
Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 140 L, tỷ lệ gắn kết protein huyết tương là 70 – 76%.
Chuyển hóa và thải trừ: Ondansetron được gan chuyển hóa chủ yếu qua các enzyme CYP, với dưới 5% thải qua nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn. Việc thiếu enzyme CYP2D6 không ảnh hưởng đến khả năng chuyển hóa thuốc. Thời gian bán thải trung bình của thuốc là 3 giờ.
Thuốc Onsetron 4mg/5ml được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được dùng cho người lớn để kiểm soát buồn nôn, nôn do hóa trị hoặc xạ trị, phòng ngừa buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.
Thuốc cũng được dùng cho điều trị buồn nôn và nôn do hóa trị ở trẻ ≥ 6 tháng tuổi.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Buồn nôn và nôn do hóa trị/xạ trị (CINV)
Người lớn:
- Liều dùng tùy theo mức độ gây nôn của phác đồ điều trị ung thư. Ondansetron có thể dùng đường uống, trực tràng, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Với đường uống: 8mg trước hóa trị hoặc xạ trị 1 – 2 giờ, tiếp theo 8mg mỗi 12 giờ, tối đa 5 ngày.
- Hóa trị có nguy cơ nôn cao: Có thể dùng 24mg ondansetron kèm 12mg dexamethasone uống trước điều trị 1 – 2 giờ.
- Duy trì: Sau 24 giờ đầu, tiếp tục uống 8mg x 2 lần/ngày hoặc dùng trực tràng trong tối đa 5 ngày.
Trẻ em ≥ 6 tháng tuổi và thanh thiếu niên: Liều có thể tính theo diện tích cơ thể (BSA) hoặc cân nặng. Tổng liều/ngày không vượt quá 32mg, tương đương liều người lớn.
Buồn nôn và nôn sau phẫu thuật (PONV)
Người lớn
- Phòng ngừa: Uống 16mg trước gây mê 1 giờ hoặc tiêm tĩnh mạch/bắp.
- Điều trị: Ưu tiên tiêm tĩnh mạch hoặc bắp.
Trẻ em: Không khuyến cáo đường uống do thiếu dữ liệu lâm sàng.
Không sử dụng Onsetron 4mg/5ml trong trường hợp nào?
Không dùng Onsetron 4mg/5ml cho trường hợp có tiền sử gặp phản ứng quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời với apomorphine.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Phản ứng dị ứng có thể xảy ra, đặc biệt ở người từng mẫn cảm với các thuốc cùng nhóm ức chế thụ thể 5HT3.
Các vấn đề hô hấp có thể là dấu hiệu sớm của phản ứng quá mẫn, cần được xử trí kịp thời và theo dõi sát.
Ondansetron có thể kéo dài khoảng QT theo liều. Đã ghi nhận xoắn đỉnh trên lâm sàng; không nên dùng thuốc cho người mắc hội chứng QT dài bẩm sinh. Thận trọng khi dùng cho người có nguy cơ kéo dài QTc.
Cần điều chỉnh hạ kali hoặc hạ magie trước khi dùng thuốc.
Hội chứng serotonin đã được báo cáo khi ondansetron dùng chung với thuốc tăng serotonin như SSRI hoặc SNRI. Nếu cần phối hợp, nên giám sát chặt chẽ tình trạng bệnh nhân.
Vì thuốc có thể làm chậm nhu động ruột, cần theo dõi bệnh nhân nghi ngờ tắc ruột bán phần.
Sau phẫu thuật amidan, ondansetron có thể che lấp dấu hiệu xuất huyết. Bệnh nhân cần được theo dõi kỹ sau khi dùng thuốc.
Trẻ đang dùng hóa trị liệu gây độc gan và được điều trị bằng ondansetron cần được theo dõi chức năng gan kỹ lưỡng.
Tác dụng phụ
Miễn dịch | Hiếm: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm sốc phản vệ. |
Thần kinh | Rất phổ biến: Đau đầu.
Không phổ biến: Co giật, rối loạn vận động như loạn trương lực, loạn động. Hiếm: Chóng mặt (đặc biệt khi tiêm tĩnh mạch nhanh). |
Tim mạch | Không phổ biến: Nhịp tim bất thường, đau ngực, chậm nhịp.
Hiếm: Kéo dài khoảng QT Tần suất chưa xác định: Thiếu máu cơ tim. |
Huyết áp, mạch máu | Không phổ biến: Hạ huyết áp. |
Gan mật | Không phổ biến: Tăng men gan |
Da và mô dưới da | Rất hiếm: Phát ban nặng, có thể bao gồm hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc. |
Tương tác
Cần thận trọng khi dùng cùng các thuốc kéo dài khoảng QT (như anthracycline, erythromycin, amiodarone, thuốc chẹn beta) vì có thể tăng nguy cơ loạn nhịp tim. Dùng chung với SSRI, SNRI có thể gây hội chứng serotonin, cần theo dõi chặt. Tránh phối hợp với apomorphine do nguy cơ tụt huyết áp và mất ý thức.
Các thuốc cảm ứng CYP3A4 (như phenytoin, carbamazepin, rifampicin) có thể làm giảm nồng độ ondansetron. Ngoài ra, thuốc có thể làm giảm hiệu quả giảm đau của tramadol.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có khả năng sinh con được khuyên dùng biện pháp tránh thai khi đang điều trị. Không khuyến khích dùng trong 3 tháng đầu vì có nguy cơ gây dị tật hở hàm ếch.
Đối với phụ nữ cho con bú: Chưa rõ mức độ bài tiết thuốc vào sữa mẹ, nên tránh dùng trong thời kỳ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Ondansetron không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến khả năng điều khiển phương tiện hoặc vận hành máy móc. Các nghiên cứu không cho thấy tác động bất lợi đến sự tỉnh táo hay phối hợp vận động.
Quá liều và xử trí
Kinh nghiệm lâm sàng về quá liều ondansetron còn hạn chế. Các dấu hiệu thường tương tự như khi dùng liều thông thường, bao gồm: rối loạn thị lực, táo bón nặng, hạ huyết áp và thoáng qua block nhĩ thất độ 2.
Hiện chưa có phương pháp xử trí đặc hiệu cho trường hợp quá liều. Việc điều trị chủ yếu là hỗ trợ và xử lý triệu chứng. Thuốc có thể gây kéo dài khoảng QT theo liều; do đó cần theo dõi điện tâm đồ khi nghi ngờ quá liều.
Bảo quản
Bảo quản Onsetron 4mg/5ml ở nhiệt độ phòng, tại nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thuốc Onsetron 4mg/5ml bán ở đâu?
Thuốc Onsetron 4mg/5ml hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Onsetron 4mg/5ml tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng như:
- Nausazy 4mg/5ml được chỉ định để giảm tình trạng buồn nôn, nôn do hóa trị và xạ trị, sau phẫu thuật. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.
Tài liệu tham khảo
- Ondansetron 4mg/5ml Syrup, EMC. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2025 từ https://www.medicines.org.uk/emc/product/3369/smpc.
Thắng –
Thuốc chất lượng, tôi dùng không gặp tác dụng phụ