Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Omesel 20 được sản xuất bởi Chi nhánh Resantis Việt Nam – Công ty TNHH Một thành viên Dược Sài Gòn có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110699824
Omesel 20 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Omesel 20 có chứa: Omeprazol (dưới dạng pellets bao tan trong ruột 8.5%)
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: 893110699824
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Omesel 20
Cơ chế tác dụng
Omeprazole là thuốc ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách ngăn chặn enzyme H⁺/K⁺-ATPase tại tế bào viền của dạ dày – enzyme chịu trách nhiệm cho bước cuối cùng trong quá trình bài tiết acid hydrochloric. Sau khi được hấp thu và hoạt hóa trong môi trường acid tại ống tiết của tế bào viền, Omeprazole liên kết không hồi phục với bơm proton, từ đó ức chế bài tiết acid ở cả trạng thái cơ bản và khi bị kích thích. Hiệu lực ức chế acid đạt tối đa sau vài ngày dùng liên tục.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Omeprazole được hấp thu nhanh sau khi uống, sinh khả dụng ban đầu khoảng 30–40%, có thể tăng lên sau vài ngày dùng liên tục do giảm chuyển hóa lần đầu qua gan. Thức ăn có thể làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
- Phân bố: Thuốc phân bố rộng trong cơ thể, khoảng 95% gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
- Chuyển hóa: Omeprazole được chuyển hóa chủ yếu tại gan qua hệ enzym cytochrome P450, đặc biệt là CYP2C19 và CYP3A4, thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính.
- Thải trừ: Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu (khoảng 80%) và phân (phần còn lại). Thời gian bán thải khoảng 0,5–1 giờ, nhưng tác dụng ức chế acid kéo dài hơn do sự ức chế không hồi phục của bơm proton.
Thuốc Omesel 20 được chỉ định trong bệnh gì?
Viên nang Omesel 20 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị loét dạ dày và loét tá tràng ở người trưởng thành.
- Can thiệp trong bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) cho cả người lớn và trẻ em, bao gồm giai đoạn điều trị cấp và duy trì sau viêm thực quản xói mòn.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
1. Điều trị ngắn hạn loét tá tràng hoạt động (người lớn): 1 viên 20mg/ngày
Thời gian: 4 tuần (có thể kéo dài thêm 4 tuần nếu cần)
2. Diệt trừ H. pylori phòng tái phát
- Liệu pháp ba thuốc (Omeprazole + Clarithromycin + Amoxicillin): 1 viên 20mg x 2 lần/ngày. Thời gian: 10 ngày
→ Sau đó, nếu có ổ loét: Tiếp tục 1 viên 20mg/ngày trong 18 ngày
- Liệu pháp kép (Omeprazole + Clarithromycin): 2 viên 20mg/lần/ngày. Thời gian: 14 ngày
→ Sau đó nếu có ổ loét: Duy trì 1 viên 20mg/lần/ngày trong 14 ngày
3 Điều trị loét dạ dày (người lớn): 2 viên 20mg/lần/ngày. Thời gian: 4–8 tuần
4. GERD có triệu chứng (người lớn, không tổn thương thực quản): 1 viên 20mg/lần/ngày. Thời gian: Tối đa 4 tuần
5. Viêm thực quản trợt do GERD (người lớn): 1 viên 20mg/lần/ngày. Thời gian: 4–8 tuần
6. Duy trì chữa lành viêm thực quản xói mòn (người lớn): 1 viên 20mg/lần/ngày
7. Tình trạng tăng tiết bệnh lý (Zollinger-Ellison, v.v.): Liều khởi đầu: 3 viên 20mg/lần/ngày. Tối đa: 6 viên 20mg/ngày, chia liều
8. Bệnh nhân nhi (GERD, viêm thực quản trợt loét)
Cân nặng | Liều mỗi ngày | Số viên Omesel 20 |
5 < 10 kg | 5 mg | Dùng dạng bào chế khác (chia liều) |
10 < 20 kg | 10 mg | Dùng dạng bào chế khác (chia liều) |
≥ 20 kg | 20 mg | 1 viên |
Cách sử dụng
Dùng Omesel bằng đường uống nguyên viên, không tách viên
Không sử dụng thuốc Omesel 20 trong trường hợp nào?
Người dị ứng với omeprazol hoặc tá dược có trong Omesel 20 hoặc với nhóm benzimidazole. Các phản ứng dị ứng có thể nghiêm trọng như: phù mạch, sốc phản vệ, viêm thận mô kẽ, co thắt phế quản và mày đay.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Viêm teo dạ dày: Có thể xảy ra nếu dùng lâu dài.
- Gãy xương: Nguy cơ tăng nếu dùng liều cao lâu dài.
- Hạ magnesi máu: Đã được báo cáo, cần theo dõi nếu sử dụng kéo dài.
- Tương tác mạnh với Clopidogrel: Làm giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
- Tương tác thuốc/thảo dược: Tránh dùng chung với St. John’s Wort hoặc rifampin vì làm giảm nồng độ omeprazole trong máu.
- Ảnh hưởng xét nghiệm: Làm tăng gastrin máu và chromogranin A – ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm chẩn đoán khối u nội tiết thần kinh.
Tác dụng phụ
- Người lớn: Các phản ứng phổ biến nhất (≥2%) gồm: nhức đầu, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, nôn và đầy hơi.
- Trẻ em: Ngoài những triệu chứng giống người lớn, có thể gặp phản ứng hô hấp và sốt nhiều hơn.
Tương tác
- Thuốc kháng HIV (Atazanavir, Nelfinavir): Nồng độ trong huyết tương bị giảm – nên tránh kết hợp.
- Saquinavir: Nồng độ tăng – cần theo dõi độc tính.
- Thuốc hấp thu phụ thuộc pH: Omeprazole có thể làm giảm sinh khả dụng của ketoconazole, muối sắt, erlotinib, ampicillin esters.
- Digoxin: Nguy cơ tăng độc tính – nên theo dõi nồng độ máu.
- Clopidogrel: Giảm hiệu lực do ức chế CYP2C19 – tránh dùng chung.
- Cilostazol: Nồng độ tăng – cân nhắc giảm liều.
- Thuốc chuyển hóa qua CYP450 (warfarin, diazepam, phenytoin…): Cần theo dõi thời gian bán thải và điều chỉnh liều nếu cần.
- Voriconazole: Có thể làm tăng nồng độ omeprazole.
- Tacrolimus, Methotrexate: Nồng độ trong huyết tương có thể tăng – cần theo dõi sát.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: Xếp loại C – không có đủ dữ liệu lâm sàng ở người. Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội rủi ro tiềm ẩn.
Cho con bú: Omeprazole bài tiết qua sữa mẹ ở mức rất thấp (~7% nồng độ huyết thanh). Cần thận trọng khi chỉ định.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa ghi nhận thông tin ảnh hưởng của omesel 20 trên hoạt động của các đối tượng này nhưng cần lưu ý theo dõi triệu chứng xảy ra khi sử dụng
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều:
Các trường hợp quá liều Omeprazole thường có biểu hiện nhẹ và hồi phục hoàn toàn. Triệu chứng ghi nhận có thể bao gồm: đau đầu, buồn ngủ, lú lẫn, nhìn mờ, khô miệng, buồn nôn, nôn, toát mồ hôi, đánh trống ngực và rối loạn nhịp tim. Ở liều rất cao (lên tới 2.400 mg), không có biểu hiện nhiễm độc nghiêm trọng hoặc nguy hiểm đến tính mạng được ghi nhận.
Xử trí:
Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Omeprazole. Điều trị quá liều chủ yếu là điều trị hỗ trợ và theo dõi triệu chứng. Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành rửa dạ dày, dùng than hoạt tính để giảm hấp thu thuốc. Do Omeprazole liên kết mạnh với protein huyết tương và có thể tích phân bố lớn, biện pháp thẩm tách máu thường không hiệu quả trong việc loại bỏ thuốc.
Bảo quản
- Giữ Omesel 20 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Omesel 20 trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Omesel 20 khi quá hạn cho phép
Thuốc Omesel 20 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Omesel 20 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Omesel 20 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Omesel 20 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Omesel 20 như:
Omeprazole Delayed – Release Capsules USP có thành phần Omeprazole 20mg, được sản xuất bởi Brawn Laboratories Ltd, điều trị triệu chứng liên quan đến dạ dày và thực quản
Omeprazole Stada 20mg có thành phần Omeprazole 20mg, được sản xuất tại Nhà máy STADA Việt Nam, điều trị triệu chứng liên quan đến dạ dày và thực quản
Tài liệu tham khảo
Monzani A, Oderda G (2010). Delayed-release oral suspension of omeprazole for the treatment of erosive esophagitis and gastroesophageal reflux disease in pediatric patients: a review. Clin Exp Gastroenterol. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/21694842/
Thành –
Ship hàng rõ nhanh, vừa hết thuốc nghĩ đặt phải mất ítn gyaf mới về kkhoong kịp uống mà vẫn về kịp nên không bị ngắt liều