Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Olmed 10mg được sản xuất bởi Actavis LTD. có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 535110019323 (SĐK cũ: VN-16887-13)
Olmed 10mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên nén Olmed 10mg có chứa:
- Olanzapine……………….10mg
- Tá dược theo công thức của nhà sản xuất (bao gồm lactose và lecithin đậu nành).
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 535110019323 (SĐK cũ: VN-16887-13)
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ: Malta
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Olmed 10mg
Cơ chế tác dụng
Olanzapine là thuốc tác động lên thần kinh trung ương với phổ gắn kết rộng trên nhiều thụ thể, nhờ đó tạo ra hiệu quả chống loạn thần, ổn định khí sắc và giảm kích động. Cơ chế của thuốc liên quan đến khả năng điều hòa hoạt tính của các chất dẫn truyền thần kinh, từ đó giúp cải thiện các biểu hiện rối loạn tư duy, hành vi bất thường và triệu chứng hưng cảm.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sau khi dùng Olmed bằng đường uống, olanzapine được hấp thu gần như hoàn toàn và đạt nồng độ cao nhất trong máu sau vài giờ. Việc sử dụng Olmed kèm bữa ăn không làm thay đổi mức độ hoạt chất chính được hấp thu
Phân bố: Khả năng gắn với protein huyết tương mạnh, chủ yếu là albumin và α1-acid glycoprotein, với tỷ lệ gắn kết cao trong dải nồng độ điều trị.
Chuyển hóa: Olanzapine được phân giải chủ yếu tại gan thông qua các phản ứng liên hợp và oxy hóa. Dạng chuyển hóa glucuronid chiếm ưu thế và không xâm nhập được qua hàng rào máu–não. Một phần nhỏ được chuyển hóa bởi CYP1A2 và CYP2D6 để tạo ra các chất chuyển hóa có hoạt lực yếu hơn so với hoạt chất ban đầu.
Thải trừ: Thời gian thuốc olanzapine lưu lại trong cơ thể thay đổi tùy theo giới tính và tuổi của người dùng.
Thuốc Olmed 10mg được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị các biểu hiện của bệnh tâm thần phân liệt.
Cải thiện triệu chứng lâm sàng với người đã có hiệu quả điều trị với thuốc từ trước
Xử trí cơn hưng cảm từ mức độ trung bình đến nặng.
Ngăn ngừa tái phát hưng cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực có đáp ứng với olanzapine trong giai đoạn cấp.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn
Tâm thần phân liệt: khởi đầu với 2 viên 5mg mỗi ngày (tương đương 10 mg/ngày).
Cơn hưng cảm:
Đơn trị liệu: 3 viên 5mg/ngày (tương đương 15 mg/ngày).
Phối hợp với thuốc khác: 2 viên 5mg/ngày (tương đương 10 mg/ngày).
Dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực: khởi đầu 2 viên 5mg/ngày (10 mg/ngày); nếu bệnh nhân đang điều trị cơn hưng cảm bằng olanzapine, tiếp tục duy trì số viên tương đương liều đang dùng. Khi xuất hiện cơn hưng cảm, hỗn hợp hoặc trầm cảm mới, có thể điều chỉnh số viên trong giới hạn cho phép và bổ sung thuốc khác theo hướng dẫn lâm sàng.
Liều có thể được thay đổi theo đáp ứng và khả năng dung nạp, dao động trong khoảng 1–4 viên 5mg/ngày (tương đương 5–20 mg/ngày), với mỗi lần tăng cách nhau tối thiểu 24 giờ. Khi ngừng thuốc, nên giảm số viên từ từ.
Trẻ em và thanh thiếu niên
Không khuyến cáo sử dụng cho người dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu an toàn và hiệu quả; các nghiên cứu ghi nhận nguy cơ tăng cân và thay đổi chuyển hóa cao hơn so với người lớn.
Người cao tuổi
Có thể cân nhắc bắt đầu với 1 viên 5mg/ngày (5 mg/ngày) nếu bệnh nhân trên 65 tuổi và có yếu tố lâm sàng cần thận trọng.
Suy gan hoặc suy thận
Khởi đầu với 1 viên 5mg/ngày (5 mg/ngày) và cần thận trọng khi tăng liều, đặc biệt ở bệnh nhân suy gan mức độ trung bình.
Cách sử dụng
Viên nén Olmed 10mg được dùng bằng đường uống bất cứ thời điểm nào tuỳ thuộc mức thuận tiện của bệnh nhân
Không sử dụng thuốc Olmed 10mg trong trường hợp nào?
Người dị ứng với olanzapine hoặc tá dược có trong Olmed 10mg
Người nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân trong những ngày đầu điều trị để đánh giá hiệu quả.
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân sa sút trí tuệ kèm rối loạn hành vi.
Tránh dùng thuốc cho bệnh nhân Parkinson.
Ngừng ngay thuốc nếu xuất hiện sốt cao, cứng cơ, rối loạn ý thức hoặc bất ổn thần kinh tự chủ (NMS).
Theo dõi triệu chứng tăng đường huyết và kiểm soát đường huyết định kỳ, đặc biệt ở bệnh nhân có nguy cơ đái tháo đường.
Theo dõi và xử trí các thay đổi bất lợi về lipid máu.
Thận trọng ở bệnh nhân có phì đại tuyến tiền liệt, liệt ruột hoặc các bệnh liên quan đến tác dụng kháng cholinergic.
Ngưng thuốc nếu xuất hiện viêm gan hoặc men gan tăng bất thường.
Thận trọng ở bệnh nhân giảm bạch cầu hoặc đang dùng thuốc ức chế tủy, đặc biệt khi phối hợp với valproate.
Giảm liều từ từ khi ngừng thuốc để tránh các triệu chứng cấp tính (vã mồ hôi, mất ngủ, run, lo âu).
Thận trọng khi phối hợp với thuốc kéo dài khoảng QT hoặc ở bệnh nhân có rối loạn điện giải, suy tim, hội chứng QT bẩm sinh.
Đánh giá và theo dõi nguy cơ huyết khối tĩnh mạch trước và trong điều trị.
Tránh dùng chung rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương; thận trọng khi dùng cùng thuốc chủ vận dopamin.
Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử động kinh; theo dõi nguy cơ cơn co giật.
Giảm liều hoặc ngưng thuốc nếu xuất hiện rối loạn vận động muộn; theo dõi triệu chứng sau khi ngừng thuốc.
Theo dõi huyết áp định kỳ ở người cao tuổi để phát hiện hạ huyết áp tư thế.
Nhận biết nguy cơ đột tử do tim; theo dõi bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch.
Không dùng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Tránh sử dụng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp lactose hoặc mẫn cảm với đậu nành/đậu phộng.
Tác dụng phụ
Rất phổ biến (≥10%): tăng cân, buồn ngủ, nồng độ prolactin trong máu tăng.
Phổ biến (1–<10%): thay đổi lipid máu (cholesterol, triglyceride), tăng glucose, tăng bạch cầu ái toan, rối loạn đường niệu, chóng mặt, bồn chồn, rối loạn vận động, hạ huyết áp khi đứng, táo bón, khô miệng thoáng qua, men gan ALT/AST tăng không triệu chứng, phát ban, mệt mỏi, suy nhược, phù.
Ít gặp (0,1–0,19%): giảm bạch cầu lympho hoặc trung tính, tiểu tiện mất kiểm soát, dễ phản ứng với ánh sáng, kéo dài QTc, tim chậm, rụng tóc, creatine phosphokinase và bilirubin toàn phần tăng
Không xác định: loạn trương lực cơ,giảm tiểu cầu, thân nhiệt thấp, phản ứng dị ứng, co giật, phản ứng ngừng thuốc, viêm tụy, huyết khối tĩnh mạch, ….
Tương tác
Olanzapine chủ yếu chuyển hóa qua CYP1A2; các chất kích thích isoenzym này (như hút thuốc, carbamazepine) có thể làm giảm nồng độ thuốc, cần theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều nếu cần.
Các chất ức chế CYP1A2 (ví dụ fluvoxamine, ciprofloxacin) làm tăng nồng độ olanzapine; cân nhắc giảm liều khởi đầu hoặc điều chỉnh liều trong quá trình điều trị.
Than hoạt tính làm giảm hấp thu olanzapine 50–60%; nên uống cách nhau tối thiểu 2 giờ.
Olanzapine có thể đối kháng tác dụng của các thuốc chủ vận dopamine; không gây ảnh hưởng đáng kể khi phối hợp với lithium, valproate, biperiden, warfarin, theophylline hay diazepam.
Cần thận trọng khi dùng đồng thời với rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương hoặc các thuốc làm kéo dài QT.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: chưa có dữ liệu đầy đủ về Olmed trên đối tượng này; chỉ nên sử dụng khi lợi ích vượt nguy cơ. Thông báo cho bác sĩ nếu muốn dùng Olmed mà đang mang thai hoặc dự định có thai.
Cho con bú: hoạt chất của Olmed bài tiết vào sữa mẹ; lượng ước tính khoảng 1,8% liều mẹ/kg cân nặng trẻ. Nếu điều trị bằng viên nén Olmed 10mg thì không nên dùng thuốc
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Buồn ngủ, chóng mặt dễ gặp phải ở người dùng olanzapine vì vậy cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều: nhịp tim nhanh, kích động, rối loạn vận động, giảm ý thức, hôn mê; có thể xuất hiện mê sảng, co giật, hội chứng an thần kinh ác tính, ức chế hô hấp, trụy tuần hoàn, loạn nhịp tim, thậm chí ngừng tim phổi.
Xử trí: không có thuốc giải độc Olmed 10mg đặc hiệu; gây nôn không khuyến cáo. Có thể cân nhắc rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt tính (cách nhau ít nhất 2 giờ với olanzapine).
Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu sinh tồn, hỗ trợ hạ huyết áp, tuần hoàn và hô hấp. Tránh dùng epinephrine, dopamine hoặc các thuốc đồng vận beta khác. Giám sát tim mạch liên tục cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
Bảo quản
Giữ Olmed 10mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Olmed 10mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Olmed 10mg khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Olmed 10mg như:
A.T Olanzapine ODT 10mg có thành phần chính là Olanzapine 10mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, điều trị tâm thần phân liệt, bệnh lưỡng cực, tâm thần hưng cảm.
A.T Olanzapine ODT 5 mg có thành phần chính là Olanzapine 5mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, điều trị tâm thần phân liệt, bệnh lưỡng cực, tâm thần hưng cảm.
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Olmed 10mg được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2025
- Meftah AM, Deckler E, Citrome L, Kantrowitz JT (2020). New discoveries for an old drug: a review of recent olanzapine research. Postgrad Med. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31813311/
































Thanh Lam –
bài viết chi tiết, đọc dễ hiểu