Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Olimestra 10 mg được sản xuất bởi , có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-23170-22.
Olimestra 10 mg là thuốc gì?
Thành phần
Olimestra 10 mg có chứa thành phần:
Hoạt chất: Olmesartan medoxomil
Tá dược: Vừa đủ 1 viên
Trình bày
SĐK: VN-23170-22
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Olimestra 10 mg
Cơ chế tác dụng
Olmesartan có tác dụng chống tăng huyết áp do đối kháng thụ thể angiotensin II, đây là thụ thể được có tác dụng gây co mạch và làm tăng huyết áp từ đó việc đối kháng thụ thể này giúp Olmesartan ức chế co mạch và làm giảm huyết áp.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu và chuyển hóa: Olmesartan được hấp thu tại đường tiêu hóa và được chuyển thành dạng có hoạt tính với sinh khả dụng là 26%. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1-2 giờ
- Phân bố: Olmesartan được liên kết ít nhất 00% với protein huyết tương
- Thải trừ: Olmesartan được bài tiết qua nước tiểu 35-50% và phần còn lại được bài tiết qua mật với thời gian bán thải là 10-15 giờ.
Thuốc Olimestra 10 mg được chỉ định trong bệnh gì?
Olimestra 10 mg được dùng trong điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn trị hay dùng phối hợp với thuốc trị tăng huyết áp khác. Thuốc có thể dùng cho bệnh nhân bị đái tháo đường, bệnh thận mãn tính, suy tim.
Olimestra 10 mg dùng điều trị suy tim sung huyết ở bệnh nhân không dung nạp với thuốc ức chế men chuyển

Liều dùng của thuốc Olimestra 10 mg
Người lớn dùng liều 2 viên/ngày, ngày uống 1 lần, có thể tăng liều 4 viên/lần/ngày
Người cao tuổi: tối đa 2 viên/lần/ngày
Bệnh nhân < 18 tuổi: không dùng Olimestra 10 mg
Cách dùng của thuốc Olimestra 10 mg
Olimestra 10 mg uống không cùng thức ăn
Không sử dụng thuốc Olimestra 10 mg trong trường hợp nào?
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan
Suy thận nặng
Phụ nữ có thai, cho con bú
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Olimestra 10 mg
Thận trọng
Bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch nên điều chỉnh liều trước khi dùng Olimestra 10 mg hoặc nên dùng liều khởi đầu thấp hơn
Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của hệ renin angiotensin aldosterone
Nếu bệnh nhân xuất hiện triệu chứng tiêu chảy trong quá trình dùng Olimestra 10 mg thì nên xem xét đến việc ngừng thuốc
Tác dụng phụ
- Giảm tiểu cầu
- Phản ứng phản vệ
- Tăng acid uric máu
- Tăng kali huyết, tăng triglyceride máu
- Đau đầu, chóng mặt, đau thắt ngực
- Hạ huyết áp
- Viêm họng, ho, viêm phế quản, viêm mũi
- Tiêu chảy, viêm dạ dày, ruột, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, nôn,..
- Đau lưng, viêm khớp, đau xương, đau cơ, co thắt cơ
- Phù mạch
- tiêu ra máu
- Suy thận
- Đau ngực, đau nhức, mệt mỏi, phù ngoại vi, triệu chứng giống cúm
- Suy nhược, phù mạch, khó chịu
Tương tác
Thuốc hạ huyết áp khác | Tăng tác dụng chống tăng huyết áp |
NSAIDs | Tăng nguy cơ suy thận và giảm tác dụng của Olimestra 10 mg |
Colesevelam | Giảm nồng độ đỉnh của Olimestra 10 mg |
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc bổ sung kali | Tăng nồng độ kali trong máu |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Olimestra 10 mg cchophuj nnữcos thai và cho con bú
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Olimestra 10 mg có thể gây chóng mặt vì vậy nên thận trọng khi dùng Olimestra 10 mg cho người lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và xử trí
Quá liều Olimestra 10 mg có thể gây tim đập nhanh, hạ huyết áp, mạch chậm. Cần đưa bệnh nhân đi làm rỗng dạ dày bằng cách rửa dạ dày hay gây nôn
Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C , để Olimestra 10 mg tránh ánh sáng mặt trời
Sản phẩm tương tự
- Telsol Plus 80mg/25mg có thành phần chính là Telmisartan và Hydrochlorothiazide, được sản xuất bởi Laboratorios Liconsa, S.A, dùng kiểm soát huyết áp tối ưu
- Olimestra 20mg có thành phần chính là Olmesartan, được sản xuất bởi Dược phẩm Krka, dùng điều trị tăng huyết áp, có tác dụng giãn mạch
Tài liệu tham khảo
Olmesartan, truy cập ngày 05 tháng 08 năm 2025 từ https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Olmesartan
Thiên –
Olimestra 10 mg tác dụng điều trị tăng huyết áp tốt