Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Ofbexim 200 được sản xuất bởi Công ty cổ phần US Pharma USA, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110056400 (VD-32373-19).
Ofbexim 200 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Ofbexim 200 chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất: Cefixim 200mg (dưới dạng Cefixim trihydrat).
- Tá dược: vừa đủ.
Trình bày
SĐK: 893110056400 (VD-32373-19)
Dạng bào chế: viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Ofbexim 200
Cơ chế tác dụng
Cefixime là kháng sinh diệt khuẩn hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn, dẫn đến việc tiêu diệt chúng. Thuốc có ưu điểm là bền vững trước nhiều enzyme beta-lactamase, giúp duy trì hiệu quả trên các chủng vi khuẩn đã kháng lại kháng sinh thế hệ cũ.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Cefixime là một trong số ít Cephalosporin thế hệ thứ III có thể dùng qua đường uống.
Phân bố: Thuốc được phân bố vào các mô và dịch trong cơ thể, với khoảng 65% liên kết với protein huyết tương.
Thải trừ: Thuốc không bị chuyển hóa ở gan và được đào thải chủ yếu qua thận ở dạng còn nguyên hoạt tính. Thời gian bán thải của thuốc ở người có chức năng thận bình thường là khoảng 3-4 giờ, nhưng có thể kéo dài tới 6-11 giờ ở bệnh nhân suy thận.
Thuốc Ofbexim 200 được chỉ định trong bệnh gì?
Ofbexim 200 được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Do coli hoặc Proteus mirabilis gây ra.
- Viêm tai giữa cấp: Gây bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, hoặc Streptococcus pyogenes.
- Viêm họng và viêm amidan: Do Streptococcus pyogenes.
- Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn: Do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
- Viêm phổi nhẹ đến vừa, bao gồm cả viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
- Bệnh lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae và bệnh thương hàn do Salmonella typhi.
Liều dùng và cách dùng của thuốc
Liều dùng của thuốc
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (hoặc cân nặng > 50 kg): Liều thông thường là 200 – 400 mg mỗi ngày, có thể uống 1 lần duy nhất hoặc chia thành 2 lần, cách nhau 12 giờ.
Điều trị bệnh lậu không biến chứng: Dùng một liều duy nhất 400 mg.
Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều tùy theo độ thanh thải creatinin. Nếu độ thanh thải từ 21-60 ml/phút, liều dùng là 300 mg/ngày. Nếu độ thanh thải ≤ 20 ml/phút, liều dùng là 200 mg/ngày.
Cách dùng của thuốc
Thuốc nên được uống sau bữa ăn để tăng khả năng hấp thu.
Bệnh nhân phải tuân thủ đúng liều lượng và hoàn thành toàn bộ liệu trình kháng sinh theo chỉ định của bác sĩ, ngay cả khi các triệu chứng đã cải thiện. Việc ngưng thuốc sớm có thể dẫn đến thất bại điều trị và làm tăng nguy cơ kháng thuốc. Thời gian điều trị thường kéo dài từ 5-14 ngày tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn.
Không sử dụng thuốc Ofbexim 200 trong trường hợp nào?
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với Cefixime hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin.
Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần giảm liều ở những người bệnh suy thận.
Tác dụng phụ
Thường gặp (> 1/100): Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, phân nát, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi; đau đầu, chóng mặt.
Ít gặp (1/1000 đến 1/100): Tiêu chảy nặng do C. difficile, phản ứng dị ứng nặng như hội chứng Stevens-Johnson, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, viêm gan, suy thận cấp.
Hiếm gặp (< 1/1000): Co giật, kéo dài thời gian prothrombin.
Tương tác
Probenecid: Làm tăng nồng độ của Cefixime trong máu.
Thuốc chống đông (Warfarin): Dùng đồng thời có thể làm tăng thời gian prothrombin, có thể kèm theo chảy máu.
Carbamazepin: Nồng độ Carbamazepin trong huyết tương có thể tăng khi dùng chung với Cefixime.
Nifedipin: Làm tăng sinh khả dụng của Cefixime.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ nên sử dụng thuốc trong thai kỳ khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như chóng mặt, hoa mắt, do đó cần thận trọng khi dùng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều Cefixime có thể bao gồm co giật. Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi xảy ra quá liều, cần ngưng thuốc ngay và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí triệu chứng, có thể bao gồm rửa dạ dày và sử dụng thuốc chống co giật nếu cần.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Ofbexim 200 ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự thuốc Ofbexim 200
Trên thị trường Việt Nam, có nhiều sản phẩm chứa hoạt chất Cefixime 200 mg với công dụng tương tự như Ofbexim 200. Một trong số đó là thuốc Cefixim 200mg Cophavina, do Công ty Cổ phần Dược phẩm Cophavina sản xuất, cũng là một lựa chọn phổ biến trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm. Việc lựa chọn sản phẩm cụ thể nên dựa trên sự tư vấn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tài liệu tham khảo
Chrysovalantis Stafylis, Kori Keith. Clinical Efficacy of Cefixime for the Treatment of Early Syphilis, truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33640982/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nozeytin-F 15ml
Nufotin
Tisercin 25mg
Tinecol Cream
Thuốc xịt mũi Thekati 15ml
Obikiton
Obimin Multivitamins 














Dung –
Kháng sinh phải uống đủ ngày ko thì bị kháng kháng sinh mất