Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Obikiton được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893100318100 (VD-28521-17).
Obikiton là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi ống Siro Obikiton 7.5ml chứa các thành phần sau:
- Calci lactat pentahydrat: 500mg (tương ứng 65mg calci)
- Vitamin B1: 1.5mg
- Vitamin B2: 1.75mg
- Vitamin B6: 3.0mg
- Vitamin D3: 200 IU
- Vitamin E: 7.5 IU
- Vitamin PP: 10mg
- Vitamin B5: 5mg
- Lysin hydroclorid: 150mg
- Tá dược: Vừa đủ
Trình bày
SĐK: 893100318100 (VD-28521-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 7,5 ml
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Obikiton
Cơ chế tác dụng
- Vitamin và khoáng chất: Đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh và ngăn chặn suy giảm chuyển hóa tế bào, đặc biệt khi nhu cầu tăng cao. Việc thiếu hụt có thể dẫn đến suy nhược, mệt mỏi, giảm sinh lực, suy yếu miễn dịch và chậm phục hồi.
- Calci: là thành phần khoáng chất thiết yếu hình thành xương.
- Vitamin nhóm B: Quan trọng trong các chức năng chuyển hóa bình thường của cơ thể.
- Vitamin D: Giúp duy trì nồng độ calci và phospho trong huyết thanh ở mức bình thường bằng cách tăng hấp thu các chất này tại ruột non.
- Vitamin E: Ngăn ngừa sự oxy hóa các axit béo chưa bão hòa và phản ứng với các gốc tự do, bảo vệ màng tế bào khỏi tổn thương do oxy hóa.
- Lysin: Là một axit amin thiết yếu, rất quan trọng trong quá trình tạo xương. Ở trẻ nhỏ, lysin thường không được cung cấp đầy đủ qua chế độ ăn.
Đặc điểm dược động học
- Calci: Hấp thu chủ yếu qua ruột non, khả năng hấp thu phụ thuộc vào chế độ ăn uống và tình trạng ruột non. Lượng calci thừa bài tiết chủ yếu qua thận, một phần nhỏ qua mồ hôi, da, móng, tóc; calci có thể qua sữa mẹ.
- Vitamin B1: Hấp thu qua đường tiêu hóa, phân bố rộng rãi trong hầu hết các mô.
- Vitamin B2: Hấp thu qua đường tiêu hóa vào tuần hoàn máu, gắn với protein huyết tương, phân bố rộng khắp cơ thể.
- Vitamin B6: Hấp thu qua đường tiêu hóa và chuyển hóa thành dạng pyridoxal phosphat có hoạt tính, có thể gắn với protein huyết tương.
- Vitamin D3: Hấp thu tốt qua ruột non, được chuyển hóa tại gan thành 25-hydroxycolecalciferol có hoạt tính, sau đó tiếp tục biến đổi tại thận thành 1,25-hydroxycolecalciferol và 1,25-hydroxycalciferol (đóng vai trò tăng hấp thu canxi).
- Vitamin E: Hấp thu qua đường tiêu hóa, phụ thuộc vào mật và chức năng tuyến tụy; khả năng hấp thu giảm khi tăng liều.
Thuốc Obikiton được chỉ định trong bệnh gì?
- Bổ sung các dưỡng chất (vitamin, calci, lysin) cho trẻ nhỏ và thanh thiếu niên trong giai đoạn phát triển.
- Phòng ngừa tình trạng thiếu vitamin, canxi do chế độ ăn không đủ hoặc trong thời gian hồi phục sau ốm dậy, cơ thể suy nhược.
Liều dùng của thuốc Obikiton
- Người trưởng thành và trẻ từ 6 tuổi: Uống 2 ống Obikiton mỗi ngày.
- Trẻ 1-5 tuổi: Uống 1 ống Obikiton mỗi ngày.
Cách dùng của thuốc Obikiton
- Siro Obikiton có thể dùng trực tiếp hoặc pha loãng với nước, thức ăn.
- Nên uống Siro Obikiton vào bữa ăn sáng hoặc trưa.
Không sử dụng thuốc Obikiton trong trường hợp nào?
Không sử dụng Siro Obikiton cho người có tiền sử mẫn cảm với calci, các vitamin, lysin hoặc bất kỳ tá dược nào có trong sản phẩm.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Obikiton
Thận trọng
- Không dùng Siro Obikiton kéo dài nếu không có chỉ định của bác sĩ.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, người có tình trạng tăng calci huyết, người bị sỏi thận hoặc có tiền sử bị sỏi thận.
- Thiếu vitamin B2 thường đi kèm với thiếu các vitamin nhóm B khác.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Siro Obikiton, tùy thuộc vào từng thành phần:
- Canxi: Có thể gây táo bón, đầy hơi, buồn nôn, tăng canxi máu nhẹ.
- Vitamin B1: Hiếm khi gặp tác dụng phụ, thường theo kiểu dị ứng.
- Vitamin B2: Dùng liều cao có thể gây sai lệch một số xét nghiệm nước tiểu.
- Vitamin B6: Dùng liều cao dài ngày gây tăng mức độ nặng của bệnh thần kinh ngoại biên.
- Vitamin D3: Không gây độc ở liều sinh lý. Ở liều cao hoặc dùng lâu dài có thể gây rối loạn chuyển hóa calci.
- Vitamin E: Có thể gây tiêu chảy, đau bụng, mệt mỏi, người yếu.
Tương tác
Các tương tác thuốc cần lưu ý khi dùng Siro Obikiton:
- Calci:
- Dùng cùng các glycosid tim (Digoxin…) có thể gây độc.
- Dùng cùng Tetracyclin có thể giảm hấp thu Tetracyclin; nên uống cách nhau ít nhất 3 giờ.
- Vitamin B1: Dùng cùng thuốc ức chế thần kinh có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.
- Vitamin B2: Dùng cùng rượu, Probenecid có thể giảm hấp thu Vitamin B2 tại ruột.
- Vitamin B6:
- Dùng cùng Levodopa có thể làm giảm tác dụng của Levodopa (cần dùng cùng một thuốc ức chế men dopa decarboxylase).
- Kết hợp cùng Altretamin có thể giảm nồng độ Phenobarbital, Phenytoin trong máu.
- Vitamin D3: Không nên dùng đồng thời với cholestyramin, colestipol hydrochloride, corticosteroid, glycosid tim.
- Vitamin E: Dùng cùng Vitamin K có thể làm tăng thời gian đông máu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Có thể dùng Siro Obikiton cho đối tượng này với liều tương đương với nhu cầu hàng ngày, theo chỉ định của bác sĩ. Chỉ nên dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
Quá liều và xử trí
Dùng quá liều Siro Obikiton lâu dài, đặc biệt liên quan đến Vitamin D tan trong dầu (lớn hơn 75ml/ngày), có thể gây các triệu chứng như đau đầu, nôn, tiêu chảy, lơ mơ. Khi có dấu hiệu quá liều, cần liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.
Thuốc Obikiton giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Obikiton hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Obikiton tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc như:
Sản phẩm thuốc Lycalci chứa thành phần Lysine hydrochloride, Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6,…được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm OPV – Việt Nam, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-26991-17.
Tài liệu tham khảo
Nazli Namazi, Javad Heshmati, Ali Tarighat-Esfanjani. Supplementation with Riboflavin (Vitamin B2) for Migraine Prophylaxis in Adults and Children: A Review, truy cập ngày 30 tháng 05 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26780280/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Amvifuxime 250
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Levocetirizin 5mg
Kipel 10
Levocetirizin 5mg Danapha
L-Cystine 500mg Phils Lin 



















Thương –
Thuốc có đăng kí rõ ràng