Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Nizastric 150mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110438924 (VD-22927-15).
Nizastric 150mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nang cứng Nizastric 150mg chứa:
- Hoạt chất: Nizatidine 150mg.
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
Trình bày
SĐK: 893110438924 (VD-22927-15)
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Nizastric 150mg
Cơ chế tác dụng
Hoạt chất Nizatidine hoạt động bằng cách ngăn chặn histamin gắn vào thụ thể H2 ở dạ dày. Cơ chế này ức chế hiệu quả việc sản xuất acid, giúp giảm đáng kể cả lượng acid tiết ra lúc đói, về đêm và sau khi ăn, qua đó bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Đặc điểm dược động học
Nizatidine được hấp thu nhanh và tốt qua đường uống (sinh khả dụng ~70%) mà không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thuốc ít liên kết với protein, ít chuyển hóa qua gan, và có thể đi vào sữa mẹ cũng như qua nhau thai.
Điểm quan trọng nhất là thuốc thải trừ chủ yếu qua thận (>90%) ở dạng còn hoạt tính. Do đó, bắt buộc phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Thuốc Nizastric 150mg được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị loét tá tràng thể hoạt động.
Điều trị duy trì sau khi loét tá tràng đã lành để giảm nguy cơ tái phát.
Điều trị loét dạ dày lành tính thể hoạt động.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD), bao gồm cả viêm thực quản do ăn mòn và các triệu chứng ợ nóng.
Điều trị và phòng ngừa loét dạ dày và/hoặc tá tràng do sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Liều dùng và cách dùng của thuốc
Người lớn có chức năng thận bình thường:
- Loét dạ dày, loét tá tràng thể hoạt động: 300mg/lần/ngày (2 viên), uống vào buổi tối, trong 4-8 tuần.
- Điều trị duy trì loét tá tràng: 150mg/lần/ngày (1 viên), uống vào buổi tối.
- Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): 150mg/lần (1 viên), 2 lần/ngày.
- Loét do NSAID: 300mg/ngày (2 viên), có thể uống 1 lần vào buổi tối hoặc chia 2 lần sáng và tối.
Bệnh nhân suy thận: Liều dùng phải được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin (ClCr):
- Suy thận vừa (ClCr 20-50 ml/phút):
- Loét thể hoạt động: 150mg/lần/ngày (1 viên).
- Điều trị duy trì: 150mg/lần, uống cách ngày.
- Suy thận nặng (ClCr < 20 ml/phút):
- Loét thể hoạt động: 150mg/lần, uống cách ngày.
- Điều trị duy trì: 150mg/lần, uống cách 3 ngày.
Không sử dụng thuốc Nizastric 150mg trong trường hợp nào?
Chống chỉ định tuyệt đối ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Nizatidine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc những người đã từng có phản ứng quá mẫn với các thuốc kháng thụ thể H2 khác (mẫn cảm chéo).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cân nhắc lợi ích/nguy cơ khi dùng cho bệnh nhân suy gan hoặc xơ gan.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100): Phát ban, ngứa, viêm da; các triệu chứng của đường hô hấp trên như ho, chảy nước mũi; đau lưng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Mày đay, rối loạn tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy), sốt, tăng acid uric máu.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Gan: Tăng men gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
- Tim mạch: Loạn nhịp, hạ huyết áp tư thế.
- Thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi, lú lẫn (hiếm, chủ yếu ở người cao tuổi và suy thận).
- Quá mẫn: Sốc phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản.
Tương tác
Thuốc kháng acid: Có thể làm giảm hấp thu Nizatidine. Nên uống cách nhau ít nhất 1 giờ.
Thuốc phụ thuộc pH dạ dày: Nizatidine làm tăng pH dạ dày, có thể làm giảm hấp thu các thuốc như ketoconazol, itraconazol. Nên uống Nizatidine ít nhất 2 giờ sau các thuốc này.
Acid acetylsalicylic (aspirin) liều cao: Nizatidine có thể làm tăng nồng độ salicylat trong huyết thanh.
Sucralfat: Làm giảm hấp thu Nizatidine. Phải uống hai thuốc cách nhau ít nhất 2 giờ.
Thuốc lá: Làm giảm hiệu quả ức chế tiết acid về đêm. Bệnh nhân nên ngừng hút thuốc.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Nizatidine qua được nhau thai. Do chưa có đủ dữ liệu an toàn, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Nizatidine bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ. Người mẹ nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc thường không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu gặp tác dụng phụ như chóng mặt, cần thận trọng.
Quá liều và xử trí
Các triệu chứng quá liều có thể mang đặc tính cholinergic như chảy nước mắt, tăng tiết nước bọt, nôn mửa và tiêu chảy. Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu. Biện pháp xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm các biện pháp giảm hấp thu (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và theo dõi chặt chẽ chức năng sống của bệnh nhân tại cơ sở y tế.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và để xa tầm tay trẻ em.
Tài liệu tham khảo
Yusra Rahman, Shumaila Afrin. Nizatidine interacts with ct-DNA causing genotoxicity and cytotoxicity: an assessment by in vitro, in vivo, and in silico studies, truy cập ngày 29 tháng 09 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/34856883/
Mai –
Dược phẩm MEDISUN nhiều sản phẩm ok