Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Nifedipin Stada 10 mg được sản xuất bởi Công ty LD TNHH Stada – Việt Nam, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-12597-10.
Nifedipin Stada 10 mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Nifedipin Stada 10 mg có chứa thành phần: Nifedipin 10mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-12597-10
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Nifedipin Stada 10 mg
Cơ chế tác dụng
Nifedipin thuộc nhóm thuốc chẹn kênh calci chọn lọc, có tác dụng đặc hiệu và mạnh mẽ, giúp làm giảm dòng ion calci xuyên màng tế bào, tác động đặc hiệu đối với tế bào cơ tim, tế bào cơ trơn của mạch máu ngoại vi và động mạch vành. Hoạt chất làm giãn mạch ngoại vi, làm giảm sức cản ngoại vi, tăng cường lưu thông lượng máu mạch vành, giảm cung lượng tim, giảm hậu tải, từ đó giúp điều trị tình trạng tăng huyết áp.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Nifedipin hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường uống, khoảng 45-56% liều dùng chuyển hóa ban đầu. Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1,5-4,2 giờ.
Phân bố: Tỷ lệ Nifedipin liên kết với protein huyết tương khoảng 95%
Chuyển hóa: Nifedipin chuyển hóa chủ yếu ở thành ruột và gan, qua phản ứng oxy hóa, tạo thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, thời gian bán thải khoảng 6-11 giờ
Thuốc Nifedipin Stada 10 mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Nifedipin Stada 10 mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp và phòng ngừa tình trạng đau thắt ngực ổn định mạn tính.

Liều dùng của thuốc Nifedipin Stada 10 mg
Liều dùng
Liều khởi đầu khuyến cáo 10mg mỗi 12 giờ, có thể điều chỉnh liều đến 40mg mỗi 12 giờ, liều tối đa không quá 80 mg mỗi ngày
Cách dùng
Thuốc Nifedipin Stada 10 mg dạng viên nén bao phim, sử dụng đường uống
Không sử dụng thuốc Nifedipin Stada 10 mg trong trường hợp nào?
- Chống chỉ định dùng Nifedipin Stada 10 mg cho bệnh nhân dị ứng Nifedipin hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai hoặc nữ giới có khả năng mang thai
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân hẹp động mạch chủ, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim (trong vòng 1 tháng), sốc tim
- Không khuyến cáo dùng thuốc trong phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim
- Chống chỉ định dùng Nifedipin Stada 10 mg cho bệnh nhân mắc porphyria cấp tính
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Nifedipin Stada 10 mg
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc Nifedipin Stada 10 mg cho bệnh nhân bị hạ huyết áp, bệnh nhân có dự trữ tim kém, suy tim, suy giảm chức năng thất trái
- Cân nhắc điều chỉnh liều thuốc chống đái tháo đường cho bệnh nhân bị tiểu đường
- Cân nhắc và hiệu chỉnh liều phù hợp khi sử dụng Nifedipin Stada 10 mg cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan nhẹ -trung bình, thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng
- Theo dõi huyết áp của bệnh nhân khi kết hợp sử dụng cùng thuốc kháng sinh macrolide, thuốc chống nấm nhóm azol, thuốc chống trầm cảm, thuốc ức chế protease chống HIV
Tác dụng phụ
- Thường gặp: đau đầu, phù nề, mệt mỏi, táo bón
- Ít gặp: dị ứng, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, ngất xỉu, ban đỏ, rối loạn cương dương
- Hiếm gặp: mề đay, thay đổi tâm trạng
- Chưa xác định tần suất: giảm bạch cầu, tăng đường huyết, buồn ngủ, đau ngực, đau mắt, mù tạm thời, vàng da, khó thở,…
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Rifampicin | Làm giảm sinh khả dụng của Nifedipin |
Thuốc kháng sinh macrolide, thuốc chống nấm nhóm azol, thuốc chống trầm cảm, thuốc ức chế protease chống HIV | Tăng phơi nhiễm của Nifedipin |
Phenytoin, rifampicin, carbamazepine, phenobarbital | Giảm sự tiếp xúc của Nifedipin |
Thuốc chống tăng huyết áp khác | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Thuốc chẹn thụ thể beta | Cần theo dõi cẩn thận do tăng nguy cơ suy tim, tụt huyết áp |
Digoxin | Cần nhắc giảm liều do quá liều digoxin |
Quinidine | Theo dõi chặt chẽ huyết áp, cân nhắc giảm liều Nifedipin |
Tacrolimus | Cân nhắc giảm liều Tacrolimus |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng Nifedipin Stada 10 mg cho phụ nữ đang mang thai, không khuyến cáo sử dụng thuốc đang cho con bú
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Nifedipin Stada 10 mg có thể gây chóng mặt và buồn ngủ, gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Sử dụng quá liều Nifedipin Stada 10 mg gây nhịp tim nhanh, tụt huyết áp quá mức, rối loạn chuyển hóa,… Bệnh nhân cần được loại bỏ Nifedipin khỏi tuần hoàn, rửa dạ dày kết hợp rửa ruột non.
Bảo quản
Nifedipin Stada 10 mg không nên đặt tại nơi gần khu vui chơi của trẻ nhỏ. Tốt nhất, Nifedipin Stada 10 mg nên được đặt tại nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Nifedipin Stada 10 mg như:
Nifedipin Hasan 20 Retard có thành phần Nifedipin 20mg, sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan – Dermapharm, điều trị cao huyết áp và dự phòng tình trạng đau thắt ngực
NIFEDIPIN T20 STADA RETARD có thành phần Nifedipin 20mg, sản xuất bởi Hennig Arzneimittel GmbH & Co, Liebig str tại Đức, điều trị cao huyết áp
Tài liệu tham khảo
- Pontremoli R, Leoncini G, Parodi A. Use of nifedipine in the treatment of hypertension, truy cập ngày 11 tháng 09 năm 2025
- Cohan JA, Checcio LM. Nifedipine in the management of hypertensive emergencies: report of two cases and review of the literature, truy cập ngày 11 tháng 09 năm 2025
Hùng –
Nifedipin Stada 10 mg giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả