Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Nexium 10mg được sản xuất bởi Công ty AstraZeneca, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-17834-14.
Nexium 10mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc cốm Nexium 10mg có chứa thành phần trong mỗi gói:
Esomeprazole…………….. 10mg (dưới dạng magnesi trihydrat)
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Cốm kháng dịch dạ dày để pha hỗn dịch uống.
Trình bày
SĐK: VN-17834-14
Quy cách đóng gói:
Xuất xứ: Thụy Điển
Tác dụng của thuốc Nexium 10mg
Cơ chế tác dụng
Nexium 10mg có phải kháng sinh không ?
Esomeprazole là một loại thuốc ức chế bơm proton (PPI) được sử dụng để kiểm soát bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD), để bảo vệ dạ dày nhằm ngăn ngừa tái phát loét dạ dày hoặc tổn thương dạ dày do sử dụng NSAID lâu dài và để điều trị. điều trị các tình trạng tăng tiết bệnh lý bao gồm Hội chứng Zollinger-Ellison (ZE). Nó cũng có thể được tìm thấy trong phác đồ 4 thuốc để điều trị H. pylorinhiễm trùng cùng với các loại kháng sinh khác.
Esomeprazole phát huy tác dụng ức chế axit dạ dày bằng cách ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình sản xuất axit dạ dày bằng cách liên kết cộng hóa trị với các nhóm sulfhydryl của cystein có trên enzyme (H+, K+)-ATPase ở bề mặt bài tiết của tế bào thành dạ dày. Tác dụng này dẫn đến ức chế sự tiết axit dạ dày cơ bản và do kích thích, bất kể tác nhân kích thích. Vì sự gắn kết của esomeprazole với enzyme (H+, K+)-ATPase là không thể đảo ngược và enzyme mới cần được tiết ra để tiếp tục tiết axit, nên thời gian tác dụng kháng tiết của esomeprazole kéo dài hơn 24 giờ. Các PPI như esomeprazole cũng đã được chứng minh là có tác dụng ức chế hoạt động của dimethylarginine .dimethylaminohydrolase (DDAH), một loại enzyme cần thiết cho sức khỏe tim mạch. Sự ức chế DDAH gây ra sự tích tụ chất ức chế tổng hợp oxit nitric không đối xứng dimethylarginie ( ADMA ), được cho là gây ra mối liên quan giữa PPI với việc tăng nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành không ổn định.
Đặc điểm dược động học
Hấp thụ: Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) đạt được sau khoảng 1,5 giờ (Tmax). Cmax tăng tỷ lệ thuận khi tăng liều và diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng gấp ba lần từ 20 đến 40 mg.
Phân bố: Esomeprazole liên kết 97% với protein huyết tương. Liên kết với protein huyết tương không đổi trong khoảng nồng độ từ 2 đến 20 umol/L. Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái ổn định ở người tình nguyện khỏe mạnh là khoảng 16 L.
Chuyển hóa: Esomeprazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ thống enzym cytochrome P450 (CYP). Các chất chuyển hóa của esomeprazole không có hoạt tính kháng tiết. Phần lớn quá trình chuyển hóa của esomeprazole phụ thuộc vào isoenzym CYP2C19, chất tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl. Lượng còn lại phụ thuộc vào CYP3A4 để tạo thành chất chuyển hóa sulphone.
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương của esomeprazole khoảng 1 đến 1,5 giờ. Ít hơn 1% thuốc gốc được bài tiết qua nước tiểu. Khoảng 80% liều uống esomeprazole được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính và phần còn lại được tìm thấy trong phân dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thuốc Nexium 10mg được chỉ định trong bệnh gì?
Nexium 10mg được sử dụng trong các trường hợp:
Trẻ em từ 1-11 tuổi: Trào ngược dạ dày thực quản
- Trẻ bị viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi.
- Trẻ có các triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản
Trẻ em từ 4 tuổi trở lên
Sử dụng cùng với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
Dùng được cho những bệnh nhân nuốt khó dịch tân tác của viên nén Nexium kháng dịch dạ dày.
Với những trẻ em từ 12 tuổi trở lên xin xem thêm thông tin kê toa của Nexium viên nén kháng dịch dạ dày.
Liều dùng của thuốc Nexium 10mg
Cách dùng
Nexium 10mg uống trước hay sau ăn ? Sử dụng thuốc trước bữa ăn khoảng 1 giờ
Dùng thuốc đường uống bằng cách pha gói 10mg vào ly chứa khoảng 15ml nước.
Đối với liều 20mg: cho hết 2 gói thuốc 10mg pha cùng với 30ml nước.
Khuấy đều thuốc cho tan hết và để yên vài phút cho đặc lại, rồi khuấy lại và uống trong vòng 30 phút.
Không nhai, nghiền nát cốm, tráng lại cốc với 15ml nước để đảm bảo đã uống đủ liều.
Nexium 10mg liều dùng
Nexium 10mg trẻ em
Trẻ em từ 1-11 tuổi, cân nặng ≥ 10kg: Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
Đối tượng | Liều dùng |
Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược được xác định bằng nội soi | Cân nặng ≥ 10 đến < 20kg: 10mg 1 lần/ngày trong 8 tuần. |
Cân nặng ≥ 20kg: 10mg hoặc 20mg 1 lần/ngày trong 8 tuần. | |
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) | 10mg, 1 lần/ngày, trong 8 tuần. |
Trẻ em từ 4 tuổi trở lên: Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
Liệu pháp điều trị phối hợp phụ thuộc vào hướng dẫn chính thức của từng quốc gia, vùng và địa phương về những đề kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị (thường điều trị là 7 ngày hoặc có thể kéo dài lên 14 ngày), cách dùng thuốc phù hợp và được kiểm soát bởi cán bộ nhân viên y tế.
Liều theo khuyến cáo:
Cân nặng | Liều dùng |
< 30kg | Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời Nexium 10mg, amoxicillin 25mg/kg cân nặng và clarithromycin 7.5mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 1 tuần. |
30 – 40kg | Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời Nexium 20mg, amoxicillin 750mg và clarithromycin 7.5mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 1 tuần. |
> 40kg | Kết hợp với hai kháng sinh: dùng đồng thời Nexium 20mg, amoxicillin 1g và clarithromycin 500mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần. |
Trẻ em dưới 1 tuổi
Do chưa xác định được tính an toàn và kinh nghiệm điều trị còn hạn chế nên hiện nay khuyến cáo không sử dụng thuốc cho trẻ ở độ tuổi này.
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
Xin xem thêm thông tin kê toa của thuốc Nexium mups viên nén kháng dịch dạ dày.
Đối tượng đặc biệt
Người bệnh bị suy giảm chức năng thận
Không cần hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân bị tổn thương chức năng thận. Tuy nhiên với những bệnh nhân bị suy thận nặng nên thận trọng khi sử dụng thuốc do hiện đang ít kinh nghiệm về việc điều trị bằng thuốc cho nhóm đối tượng này.
Người bị suy giảm chức năng gan
Ở những bệnh nhân tổn thương gan mức độ nhẹ đến vừa, không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân 12 tuổi trở lên bị suy gan nặng, liều dùng tối đa là 20mg Nexium.
Trẻ em 1-11 tuổi bị suy gan nặng, liều dùng tối đa là 10mg.
Không sử dụng thuốc Nexium 10mg trong trường hợp nào?
Không sử dụng ở những trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc phân nhóm benximidazol.
Không sử dụng Nexium 10mg nếu người bệnh đang dùng thuốc Nelfinavir.
Không dùng nexium 10 mg cho trẻ sơ sinh dưới 1 tuôi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Nexium 10mg
Thận trọng
Trong quá trình sử dụng thuốc Nexium 10mg có thể làm giảm các triệu chứng như giảm cân đáng kể không chú ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen hay nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính, từ đó có thể làm chậm trễ việc chuẩn đoán.
Nên theo dõi thường xuyên bệnh nhân điều trị kéo dài đặc biệt là những người điều trị hơn 1 năm. Thông thường điều trị dài hạn được chỉ định cho người lớn và trẻ 12 tuổi trở lên.
Cần báo cáo lại với bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng thay đổi về đặc tính trên những bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết. Điều trị theo chế độ khi cần thiết chưa được nghiên cứu ở trẻ em, cho nên khuyến cáo chưa được dùng ở nhóm bệnh này.
Xét xét kỹ lưỡng những tương tác thuốc có thể xảy ra trong quá trình kê toa thuốc esomeprazol theo chế độ khi cần thiết và nồng độ esomeprazol trong huyết tương.
Các trường hợp có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu sucrase – isomaltase không nên dùng vì thuốc có chứa đường sucrose và glucose.
Nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như salmonella và campylobacter có thể tăng nhẹ khi điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton. Không sử dụng đồng thời esomeprazol với atazanavir. Trong trường hợp nếu bắt buộc phải sử dụng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng khi tăng liều atazanavir đến 400mg kết hợp với 100mg ritonavir, không nên sử dụng quá 20mg esomeprazol.
Esomeprazol và các thuốc kháng acid kháng có thể làm giảm khả năng hấp thu vitamin B12 do giảm acid dịch vụ.
Esomeprazol là thuốc hoạt động với cơ chế ức chế CYP2C19, nên khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với hoạt chất này cần xem xét kỹ lưỡng tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19.
Với những bệnh nhân dự tính điều trị kéo dài với PPI hoặc sử dụng PPI với digitoxin hay thuốc khác thể hạ magnesi huyết như thuốc lợi tiểu, các bác sĩ cần kiểm tra nồng độ magnesi huyết trước khi điều trị với PPI và kiểm tra định kỳ.
Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi sử dụng ở liều cao và trong thời gian dài, có thể tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ đã biết khác.
Nên ngừng điều trị bằng esomeprazol ít nhất 5 ngày trước khi xét nghiệm CgA, vì nó có thể tăng nồng độ Chromogranin A (CgA)dẫn đến việc dò tìm các khối u thần kinh nội tiết gặp trở ngại.
Tác dụng phụ
Cơ quan | Biểu hiện |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu. |
Rối loạn tai và mê đạo | Chóng mặt |
Rối loạn mắt | Nhìn mờ |
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn
Ít gặp: khô miệng. Hiếm gặp: viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa. Chưa biết: viêm đại tràng vi thể. |
Các rối loạn tổng quát và tại chỗ | Hiếm gặp: khó ở, tăng tiết mồ hôi. |
Rối loạn gan mật | Ít gặp: tăng men gan.
Hiếm gặp: viêm gan có hoặc không vàng da. Rất hiếm: suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan. |
Rối loạn hệ miễn dịch | Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ. |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Ít gặp: phù ngoại biên.
Hiếm gặp: giảm natri máu. Chưa biết: hạ magnesi huyết (xem mục “lưu ý và thận trọng đặc biệt khi dùng”), hạ magnesi huyết nghiêm trọng có thể liên quan đến hạ canxi huyết. Hạ magnesi huyết cũng có thể gây hạ kali huyết. |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Ít gặp: gãy xương hông, xương cổ tay hoặc cột sống (xem mục “lưu ý và thận trọng đặc biệt khi dùng”).
Hiếm gặp: đau khớp, đau cơ. Rất hiếm: Yếu cơ |
Rối loạn hệ thần kinh | Thường gặp: nhức đầu.
Ít gặp: choáng váng, dị cảm, ngủ gà. Hiếm gặp: rối loạn vị giác. |
Rối loạn tâm thần | Ít gặp: mất ngủ.
Hiếm gặp: kích động, lú lẫn, trầm cảm. Rất hiếm: nóng nảy, ảo giác. |
Rối loạn thận và tiết niệu | Rất hiếm: viêm thận kẽ, ở một vài bệnh nhân suy thận cũng được báo cáo đồng thời. |
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú | Rất hiếm: nữ hóa tuyến vú. |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Hiếm gặp: co thắt phế quản. |
Rối loạn da và mô dưới da | Ít gặp: viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
Hiếm gặp: hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng Rất hiếm: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN). |
Tương tác
Tác động của esomeprazol trên dược động học của các thuốc khác
Trong quá trình điều trị bằng esomeprazol và các PPI, các tình trạng giảm độ axit dạ dày có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu các thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày. Sự hấp thu của các thuốc như ketoconazol, itraconazol và erlotinib có thể giảm và sự hấp thu của digoxin có thể tăng lên trong khi điều trị với esomeprazol. Tuy nhiên đối với người cao tuổi cần thận trong khi sử dụng esomeprazol liều cao. Cần theo dõi cẩn trong việc điều trị bằng digoxin.
Một số báo cáo rằng một số chất ức chế men protease có tương tác với omeprazol.
Chỉ phối hợp khi thực sự cần thiết esomeprazol với thuốc atazanavir.
Những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19
Esomeprazol ức chế CYP2C19 – men chuyển hóa chính esomeprazol, do vật khi phối hợp nó với các thuốc diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin…, có thể làm nồng độ trong máu các thuốc này tăng và cần giảm liều dùng.
Nên theo dõi bệnh nhân khi bắt đầu và ngưng cũng như trong quá trình điều trị đồng thời esomeprazol với warfarin hoặc các dẫn chất khác của coumarin.
Chưa biết cơ chế
Khi phối hợp esomeprazol với các thuốc tacrolimus có thể dẫn đến tăng nồng độ trong máu của thuốc này.
Khi phối hợp methotrexat cùng với các PPI, đã có nghiên cứu về tăng nồng độ methotrexat ở một số bệnh nhân. Đối với bệnh nhân dùng methotrexat liều cao, nên cân nhắc tạm thời ngừng sử dụng esomeprazol.
Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của esomeprazol
CYP2C19 và CYP3A4 là 2 enzym chuyển hóa của Esomeprazol, vậy nên khi phối hợp esomeprazol với một chất ức chế CYP3A4, clarithromycin (500mg, 2 lần/ngày) làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong (AUC) của esomeprazol. Khi phối hợp esomeprazol cùng với một chất ức chế cả hai CYP2C19 và CYP3A4 có thể làm tăng hơn hai lần nồng độ và thời gian tiếp xúc của esomeprazol.
Nồng độ esomeprazol huyết thanh có thể bị giảm bởi các thuốc cảm ứng CYP2C19 hoặc CYP3A4 hoặc cả hai (như rifampicin và cỏ St. John’s) do tăng chuyển hóa.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Nexium với phụ nữ có thai và cho con bú vậy nên chỉ nên dùng thuốc khi có sự chấp thuận của bác sĩ.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: khi dùng với liều 280mg, người bệnh có thể bị rối loạn tiêu hóa hoặc mệt mỏi.
Xử trí: Hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương nên phương pháp thẩm tách khó được thực hiện. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Thuốc Nexium 10mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Nexium 10mg giá bao nhiêu ? Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Stomagold có chứa 40mg esomeprazol được sử dụng trong điều trị các tình trạng bệnh lý dạ dày như viêm loét, trào ngược dạ dày, được sản xuất bởi Công ty Cure Medicines (I) Pvt Ltd-Ấn Độ. Hiện thuốc đang được bán với giá 136.000 đồng/ Hộp 3 vỉ x10 viên.
Thuốc Lopioz có chứa hoạt chất là omeprazol với hàm lượng 20mg dùng trong điều trị một số bệnh lý đường tiêu hóa như trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày-tá tràng,… được sản xuất theo tiêu chuẩn TCCS bởi S.C. Slavia Pharm S.R.L từ Rumani. Hiện thuốc đang được bán với giá 240.000 đồng/ hộp 30 viên.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Nexium 10mg?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc nexium 10mg có chứa thành phần chính là esomeprazol – hoạt chất được sử dụng đầu tay trong điều trị các bệnh về dạ dày – thực quản, đem lại hiệu quả cao.
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc cốm với hàm lượng nhỏ dễ dàng sử dụng trên nhiều đối tượng với liều lượng khác nhau. Thuốc được sản xuất bởi Công ty AstraZeneca có quy trình sản xuất quy mô, tiến tiến và đạt chuẩn GMP, nên các sản phẩm đưa ra đảm bảo và chất lượng. Thuốc có thể sử dụng cho trẻ từ 1 tuổi trở lên. |
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xảy ra một số phản ứng phụ và tương tác thuốc nên cần thận trọng và sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ. |
Tài liệu tham khảo
- Được viết bởi chuyên gia của Pubchem. Esomeprazole. Thời gian truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2023, từ https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Esomeprazole.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Nexium 10mg, tại đây.
Hậu –
thuốc tốt, dược sĩ nhiệt tình, giá cả tốt