Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Neorutin 3,5g được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Reliv, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110142325 (VD-18606-13).
Neorutin 3,5g là thuốc gì?
Thành phần
Neorutin 3,5g có thành phần bào chế bao gồm:
- Thành phần chính: Troxerutin 3.5g
- Tá dược vừa đủ
Trình bày
SĐK: 893110142325 (VD-18606-13)
Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói x 7 g (gói nhôm)
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Neorutin 3,5g
Cơ chế tác dụng
Troxerutin trong Neorutin 3,5g hoạt động thông qua nhiều cơ chế để củng cố hệ thống mạch máu:
- Giảm tính thấm mao mạch: Hoạt chất này giúp làm bền vững thành mạch, giảm tình trạng rò rỉ dịch ra khỏi lòng mạch, từ đó giảm phù nề cục bộ.
- Chống viêm và chống oxy hóa: Troxerutin có khả năng ức chế các chất trung gian gây viêm như histamine, bradykinin, serotonin và các enzyme lysosome. Đồng thời, nó còn trung hòa các gốc tự do, bảo vệ tế bào nội mạc mạch máu khỏi tổn thương.
- Cải thiện vi tuần hoàn: Giúp tăng cường lưu thông máu trong các mao mạch nhỏ, cải thiện tình trạng ứ trệ tuần hoàn.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Troxerutin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương thường đạt được trong vòng 2-3 giờ sau khi uống.
- Phân bố: Sau khi hấp thu, Troxerutin phân bố rộng rãi trong cơ thể.
- Chuyển hóa: Hoạt chất này tồn tại trong máu dưới dạng liên hợp glucuronid và tự do.
- Thải trừ: Troxerutin chủ yếu được thải trừ qua phân (khoảng 65%).
Thuốc Neorutin 3,5g được chỉ định trong bệnh gì?
- Rối loạn lưu thông tĩnh mạch: Các triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết, giúp cải thiện tình trạng sưng, nặng chân, đau nhức.
- Cơn trĩ cấp tính: Hỗ trợ giảm các triệu chứng khó chịu của bệnh trĩ trong giai đoạn cấp tính.
Liều dùng của thuốc Neorutin 3,5g
- Liều khuyến cáo thông thường: 1 gói (3500 mg) mỗi ngày.
- Trong trường hợp điều trị cơn trĩ cấp tính, có thể sử dụng liều tấn công theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng của thuốc Neorutin 3,5g
Hòa tan toàn bộ gói Neorutin 3,5g vào một cốc nước (khoảng 150-200ml), khuấy đều cho đến khi thuốc tan hoàn toàn. Tốt nhất nên uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Neorutin 3,5g trong trường hợp nào?
- Quá mẫn với Troxerutin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Phụ nữ đang cho con bú (do chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Neorutin 3,5g
Thận trọng
Hiệu quả của thuốc sẽ được tăng cường khi kết hợp với lối sống lành mạnh: tránh đứng hoặc ngồi lâu, hạn chế tiếp xúc với nhiệt độ cao, kiểm soát cân nặng. Việc đi bộ đều đặn và mang vớ y khoa phù hợp sẽ hỗ trợ tích cực cho tuần hoàn tĩnh mạch.
Tác dụng phụ
- Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau thượng vị.
- Cảm giác rát hoặc bỏng ở họng (rất hiếm).
- Thành phần Mannitol trong tá dược có thể gây tiêu chảy nhẹ ở một số người.
Tương tác
Nếu Troxerutin được dùng đồng thời với thuốc chống đông máu (phenprocoumon, warfarin) hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu (clopidogrel, axit acetylsalicylic, NSAID khác), tác dụng của chúng có thể bị ảnh hưởng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có đủ dữ liệu an toàn về việc sử dụng Troxerutin ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng Neorutin 3,5g khi thật sự cần thiết và có chỉ định rõ ràng từ bác sĩ, sau khi cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích và rủi ro.
- Bà mẹ cho con bú: Chống chỉ định sử dụng Neorutin 3,5g.
Quá liều và xử trí
Chưa có báo cáo cụ thể về quá liều cấp tính của Neorutin 3,5g. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, cần theo dõi tình trạng sức khỏe và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tài liệu tham khảo
Zahra Ahmadi, Reza Mohammadinejad, Sahar Roomiani, Elham Ghasemipour Afshar, Milad Ashrafizadeh. Biological and Therapeutic Effects of Troxerutin: Molecular Signaling Pathways Come into View, truy cập ngày 20 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33833895/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Dorocan 40mg
Lactulose Stella
Japrolox 











Ánh –
Thuốc này uống cùng thức ăn cho đỡ tác dụng phụ