Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Mycokem Capsules 250mg được sản xuất bởi Alkem Laboratories Ltd., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-18134-14
Mycokem Capsules 250mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Mycokem Capsules 250mg có chứa thành phần:
- Mycophenolat mofetil 250mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: VN-18134-14
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Ấn Độ
Tác dụng của thuốc Mycokem Capsules 250mg
Cơ chế tác dụng
Mycophenolate mofetil được chuyển hóa thành acid mycophenolic (MPA) trong cơ thể. MPA tác động trực tiếp lên quá trình tổng hợp nhân purin của tế bào, đặc biệt là các tế bào lympho B và T. Bằng cách ức chế enzyme inosine monophosphate dehydrogenase (IMPDH), MPA làm giảm đáng kể sự hình thành các nucleotide guanine, một thành phần quan trọng cấu tạo nên DNA. Do đó, tế bào lympho không thể phân chia và tăng sinh, giúp ngăn ngừa phản ứng thải ghép.
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, Mycophenolate mofetil nhanh chóng được hấp thu vào máu và chuyển hóa thành MPA. Sinh khả dụng của thuốc khá cao. Thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh của MPA trong máu nhưng không ảnh hưởng đến lượng thuốc hấp thu vào cơ thể. Cholestyramin làm giảm đáng kể diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian (AUC) của MPA.
Phân bố:
- Liên kết cao với protein huyết tương (khoảng 97% cho MPA và 82% cho MPAG).
- Có hiện tượng tuần hoàn gan-ruột.
Chuyển hóa chủ yếu thành glucuronid phenolic MPA (MPAG) không có hoạt tính.
Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng MPAG.
Thuốc Mycokem Capsules 250mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Mycokem (Mycophenolat mofetil) Capsules 250mg được sử dụng kết hợp với các thuốc khác (Corticoid/Cyclosporin) để giúp cơ thể chấp nhận nội tạng ghép, ngăn ngừa tình trạng cơ thể đào thải nội tạng (gan/tim/thận) đã ghép.
Liều dùng của thuốc Mycokem Capsules 250mg
Loại ghép | Đối tượng | Liều dùng (mg/ngày) |
Ghép thận | Người lớn | 1000 x 2 lần |
Trẻ 3 tháng – 18 tuổi | 600 x 2 lần/m² diện tích da (tối đa 1000 x 2 lần) | |
Trẻ (Sda: 1.25 – 1.5 m²) | 750 x 2 lần | |
Trẻ (Sda > 1.5 m²) | 1000 x 2 lần | |
Ghép tim | Người lớn | 1500 x 2 lần |
Ghép gan | Người lớn | 1500 x 2 lần |
Suy thận | Nặng mạn (GFR < 25ml/phút/1.73m²) | ≤ 1000 x 2 lần |
Suy gan | Nặng | Không cần điều chỉnh |
Người cao tuổi | 1000 x 2 lần (ghép thận)
1500 x 2 lần (ghép tim, gan) |
Không sử dụng thuốc Mycokem Capsules 250mg trong trường hợp nào?
Thuốc Mycokem Capsules 250mg không thích hợp cho bệnh nhân quá mẫn với mycophenolat mofetil hoặc acid mycophenolic, và thai phụ.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Mycokem Capsules 250mg
Thận trọng
Việc sử dụng mycophenolat mofetil đi kèm với nguy cơ tiềm ẩn các tác dụng phụ nghiêm trọng. Bệnh nhân có thể đối mặt với nguy cơ tăng cao các loại ung thư, đặc biệt là ung thư da. Do đó, cần hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và các nguồn tia cực tím khác.
Thuốc Mycokem Capsules 250mg cũng làm suy yếu hệ miễn dịch, tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng, đặc biệt là ở những bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính thấp.
Thuốc Mycokem Capsules 250mg có thể gây ra các vấn đề về tiêu hóa như loét dạ dày, xuất huyết và tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Ở những bệnh nhân suy thận hoặc có ghép tạng chậm hồi phục, cần điều chỉnh liều và theo dõi chặt chẽ. Việc sử dụng đồng thời mycophenolat mofetil với các thuốc khác có thể gây tương tác thuốc, làm giảm hiệu quả điều trị. Do đó, bệnh nhân cần tuân thủ chặt chẽ chỉ định của bác sĩ và thông báo ngay cho bác sĩ khi xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào.
Tác dụng không mong muốn
Cơ quan | Tần suất > 10% | Tần suất từ 3-10% |
Tổng quát | Nhiễm khuẩn huyết, sốt, nhiễm trùng, đau không rõ nguyên nhân, đau bụng | Nang, xuất huyết, chảy máu, căng bụng, đau vùng kín, cúm, mặt phù nề |
Tim mạch | Huyết áp cao | Huyết khối, hạ huyết áp (bao gồm tư thế), rung nhĩ, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, giãn mạch |
Tiêu hóa | Trớ, ỉa chảy, đầy bụng, khó đại tiện, nấm miệng | Chảy máu tiêu hóa, nhiễm khuẩn, chán ăn, viêm lợi, viêm thực quản, đầy hơi, tắc ruột, suy gan |
Thần kinh | Mất ngủ, run rẩy | Hoa mắt, tê bì, cứng cơ, lo lắng |
Nội tiết | – | Đái tháo đường, rối loạn chức năng tuyến giáp |
Máu và hệ bạch huyết | Bạch cầu/tiểu cầu giảm, thiếu máu do thiếu sắt | Bạch cầu, tăng hồng cầu |
Hô hấp | Nhiễm khuẩn đường hô hấp, thở khó, ho | Viêm phổi, phù phổi, viêm họng, viêm xoang/mũi, viêm phế quản |
Hệ tiết niệu | Nhiễm trùng đường tiểu, tổn thương ống thận, tiểu ra máu | Có albumin trong nước tiểu, phù nước, tiểu rắt, bí tiểu, rối loạn tiểu tiện |
Da | Nhiễm Herpes simplex | Zona, loét da, ung thư da, bầm tím, mụn nhọt, phát ban, lông mọc nhiều, mồ hôi nhiều |
Cơ, xương | – | Đau khớp, đau cơ, chuột rút chân, nhược cơ |
Cơ quan cảm giác | – | Viêm kết mạc, giảm thị lực |
Chuyển hóa | Đường huyết cao, giảm phosphat huyết, sưng phù các chi | Men gan tăng, tăng cholesterol, tăng acid uric, suy thận, hạ kali máu, hạ canxi máu, hạ đường huyết, giảm protein huyết tương, toan máu, mất nước, tăng thể tích tuần hoàn, tăng cân |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Trimethoprim/sulfamethoxazole | Không ảnh hưởng sinh khả dụng MPA |
Thuốc tránh thai đường uống | Không có tương tác đáng kể (nghiên cứu hạn chế) |
Thuốc kháng acid (Mg, Al hydroxide) | Giảm hấp thu MPA, phải chỉnh liều |
Thuốc bài tiết qua ống thận | Có thể tăng nồng độ MPAG hoặc thuốc khác |
Probenecid | Tăng AUC của MPA gấp 3 lần |
Ganciclovir (đường tĩnh mạch) | Không có tương tác đáng kể |
Cyclosporin A | Không ảnh hưởng đáng kể nên cần theo dõi |
Cholestyramin | Giảm AUC của MPA, phải chỉnh liều |
Azathioprin | Không dùng đồng thời do tăng độc tính |
Acyclovir | Tăng AUC của cả hai thuốc, thận trọng cho người suy thận |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Việc sử dụng Mycophenolate mofetil ở phụ nữ mang thai là chống chỉ định do nguy cơ gây hại cho thai nhi.
Do Mycophenolate mofetil tiết qua sữa mẹ, không nên sử dụng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú. Nên lựa chọn phương án khác hoặc ngưng cho con bú.
Quá liều và xử trí
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều Mycophenolat mofetil ở người.
Nếu quá liều, các biện pháp như thẩm tách máu hoặc dùng cholestyramin có thể giúp loại bỏ một phần thuốc.
Thuốc Mycokem Capsules 250mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Mycokem Capsules 250mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Mycokem Capsules 250mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Mycokem Capsules 250mg như:
Thuốc CKDTacroBell 0.5mg (Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp) được chỉ định để ngăn ngừa đào thải cơ quan ghép như gan, thận hoặc điều trị đào thải ghép khi các phương pháp khác không hiệu quả; thuốc hoạt động bằng cách ức chế enzyme calcineurin, làm giảm phản ứng miễn dịch và thường được dùng cùng với corticosteroid để tăng hiệu quả.
Thuốc Mycokem tablets 500mg do Alkem Laboratories Ltd sản xuất, chứa Mycophenolate mofetil 500mg, được chỉ định để ngăn ngừa thải ghép ở bệnh nhân ghép thận, tim, hoặc gan, hoạt động bằng cách ức chế enzyme IMPDH, giảm sản sinh tế bào lympho T và phản ứng viêm, giúp kéo dài tuổi thọ tạng ghép; thuốc thường được sử dụng kết hợp với Corticosteroid và Ciclosporin để tăng hiệu quả.
Tài liệu tham khảo
- Maria Cristina Villarroel, Manuel Hidalgo, Antonio Jimeno. (Tháng 7 năm 2009). Mycophenolate mofetil: An update. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2025, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19834629/
- Kwame Asare, Caroline Barone Gatzke. (Ngày 24 tháng 3 năm 2020). Mycophenolate-induced oral ulcers: Case report and literature review. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2025, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32058566/
Huy –
Mycokem Capsules 250mg rất dễ uống và tiện dụng