Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Morihepamin Ajinomoto 500ml được sản xuất bởi AY Pharmaceuticals Co., Ltd. có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-17215-13
Morihepamin Ajinomoto 500ml là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi túi 500ml dung dịch Morihepamin Ajinomoto 500ml có chứa:
- L-Isoleucine:…………………………….4,6g
- L-Leucine:…………………………….4,725g
- L-Lysine acetate:…………………..1,975g
- L-Methionine:…………………………0,22g
- L-Phenylalanine:…………………….0,15g
- L-Threonine:………………………….1,07g
- L-Tryptophan:………………………..0,35g
- L-Valine:………………………………..4,45g
- L-Alanine:……………………………….4,2g
- L-Arginine:…………………………..7,685g
- L-Aspartic acid:……………………….0,1g
- L-Histidine:……………………………1,55g
- L-Proline:……………………………..2,65g
- L-Serine:………………………………..1,3g
- L-Tyrosine:……………………………..0,2g
- Glycine:………………………………….2,7g
- Tổng acid amin: 37,925 g (nồng độ acid amin 7,585% kl/tt)
Tá dược: L-Cysteine, Sodium bisulfite: 0,125 g, Glacial acetic acid (điều chỉnh pH): vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch.
Trình bày
SĐK: VN-17215-13
Quy cách đóng gói: Túi 500ml
Xuất xứ: Nhật Bản
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Morihepamin Ajinomoto 500ml
Cơ chế tác dụng
Dung dịch truyền Morihepamin Ajinomoto 500ml cung cấp cân đối acid amin thiết yếu và không thiết yếu giúp:
Hạ nhanh nồng độ ammoniac máu bằng cách thúc đẩy chuyển hóa qua chu trình ure ở gan.
Tăng đào thải ammoniac qua thận, đồng thời hỗ trợ tổng hợp glutamine tại não và cơ.
Cải thiện điện não đồ, chuyển hóa indoleamine, đồng thời nâng tỷ lệ Fischer trong huyết tương
Đặc điểm dược động học
Sau khi truyền tĩnh mạch 500 – 1000 mL, nồng độ acid amin huyết tương đạt đỉnh ngay sau truyền rồi giảm nhanh về mức bình thường sau 24 giờ.
Thành phần acid amin trong huyết tương phản ánh trực tiếp thành phần trong dung dịch.
Lượng acid amin (threonine, serine, glycine, histidine, lysine) được thải qua nước tiểu tăng tỷ lệ thuận với thể tích truyền.
Thuốc Morihepamin Ajinomoto 500ml được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị hội chứng não gan ở bệnh nhân suy gan mạn.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn: liều thông thường 500 mL/lần.
Liều có thể điều chỉnh theo tuổi, cân nặng và mức độ bệnh.
Cách sử dụng
Dùng bằng truyền tĩnh mạch nhỏ giọt, thời gian truyền tối thiểu 180 phút với 500 mL.
Khi truyền trung tâm: có thể pha loãng 500 mL vào dung dịch carbohydrate và truyền liên tục trong 24 giờ.
Truyền Morihepamin với tốc độ chậm, không truyền nhanh.
Không sử dụng thuốc Morihepamin Ajinomoto 500ml trong trường hợp nào?
Người dị ứng với các acid amin hoặc tá dược có trong thuốc truyền Morihepamin Ajinomoto 500ml
Người bệnh suy thận nặng.
Người có rối loạn chuyển hóa acid amin không do gan.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần theo dõi ở bệnh nhân toan huyết nặng, suy tim sung huyết.
Người cao tuổi: nên điều chỉnh giảm liều Morihepamin
Trẻ em: nghiên cứu về độ an toàn khi dùng Morihepamin còn rất hạn chế
Ngưng thuốc nếu nồng độ ammoniac máu tăng hoặc triệu chứng thần kinh trở nặng.
Kiểm tra dung dịch trước khi truyền, không dùng nếu đổi màu, có cặn, hoặc rò rỉ.
Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/L ion acetat, cần lưu ý cân bằng điện giải khi truyền lượng lớn hoặc phối hợp với dịch điện giải khác.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp (0,1% – <5%): buồn nôn, nôn, phát ban, nổi mề đay, đau mạch, nhức đầu, sốt, toát mồ hôi, run tay chân, hạ đường huyết, tức ngực, hồi hộp, tăng thoáng qua ammoniac máu.
Tương tác
Hiện chưa ghi nhận tương tác thuốc đáng kể giữa Morihepamin Ajinomoto 500ml do thuốc được dùng bằng đường tiêm truyền
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa xác định được độ an toàn khi truyền Morihepamin cho phụ nữ mang thai, nghi ngờ có thai hoặc đang cho con bú, do đó không nên dùng thuốc trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ được đánh giá bởi bác sĩ
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Có thể xuất hiện các vấn đề như: nhức đầu, run, tức ngực, hồi hộp, hạ đường huyết,… sau khi truyền thuốc, do đó cần thận trọng, dành thời gian nghỉ ngơi ngay sau khi truyền thuốc, chờ đến khi ổn định thể trạng rồi mới nên quay lại các hoạt động cần sự tỉnh táo và tập trung
Quá liều và xử trí
Quá liều Morihepamin Ajinomoto 500ml có thể gây mất cân bằng điện giải do nồng độ acetat cao (~100 mEq/L).
Xử trí: ngừng truyền, theo dõi và điều chỉnh cân bằng điện giải.
Bảo quản
Giữ Morihepamin Ajinomoto 500ml ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Morihepamin Ajinomoto 500ml trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Morihepamin Ajinomoto 500ml khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Morihepamin Ajinomoto 500ml như:
Dung dịch truyền tĩnh mạch Acid Amin 5% Otsuka có thành phần chính là các acid amin thiết yếu, được sản xuất bởi Công ty TNHH Otsuka OPV, được chỉ định để cung cấp các loại acid amin thiết yếu cho cơ thể
Amiparen – 10 có thành phần chính là các acid amin thiết yếu, được sản xuất bởi Công ty TNHH Otsuka OPV, được chỉ định để cung cấp các loại acid amin thiết yếu cho cơ thể
Tài liệu tham khảo
Pedroso JA, Zampieri TT, Donato J Jr (2015). Reviewing the Effects of L-Leucine Supplementation in the Regulation of Food Intake, Energy Balance, and Glucose Homeostasis. Nutrients. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC4446786/
Huyền Anh –
trộm vía mình dùng loại này tryền xong mọi thứ bình thường, k bị tdp