Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Mobimed 7.5mg có cơ sở sản xuất là Công ty Cổ phần Pymepharco, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110495124.
Mobimed 7.5mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Mobimed 7.5mg chứa thành phần:
- Meloxiam 7.5mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110495124
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Mobimed 7.5mg
Cơ chế tác dụng
Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid dẫn xuất oxicam có tác dụng kháng viêm giảm đau hạ sốt bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin thông qua ức chế chọn lọc tương đối enzym COX2.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Meloxicam hấp thu tốt qua đường uống với sinh khả dụng cao khoảng 85 đến 89% và nồng độ đỉnh huyết tương thường đạt sau khoảng 4 đến 5 giờ. Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu.
Phân bố : Thuốc phân bố tốt vào dịch khớp.
Chuyển hóa : Meloxicam chuyển hóa chủ yếu tại gan tạo các chất chuyển hóa không hoạt tính. Enzym CYP2C9 đóng vai trò chính trong chuyển hóa. Biến thể gen CYP2C9 ảnh hưởng tới tốc độ chuyển hóa và nửa đời thuốc.
Thải trừ : Thuốc và chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu và phân.
Mobimed 7.5mg được chỉ định trong bệnh gì?
Mobimed 7.5mg Meloxiam được chỉ định :
- Điều trị triệu chứng dài hạn cho đau mạn do viêm xương khớp hư khớp thoái hóa khớp
- Điều trị viêm khớp dạng thấp ở người lớn
- Điều trị viêm cột sống dính khớp.

Liều dùng của thuốc Mobimed 7.5mg
Viêm đau xương khớp: 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Một số bệnh nhân không đủ đáp ứng có thể tăng đến 2 viên/lần, 1 lần/ngày.
Viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp: 2 viên/lần, 1 lần/ngày. Tùy đáp ứng có thể giảm liều về 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: không dùng quá 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Meloxicam không thẩm tách được.
Trẻ em dưới 18 tuổi: độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định cho nhiều chế phẩm nên không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi nếu không có hướng dẫn chuyên khoa.
Cách dùng của thuốc Mobimed 7.5mg
Thuốc được dùng đường uống.
Không sử dụng thuốc Mobimed 7.5mg trong trường hợp nào?
Không dùng Mobimed 7.5mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nhạy cảm chéo với aspirin và các NSAID khác hoặc có tiền sử hen suyễn polyp mũi phù mạch hay nổi mày đay do aspirin hoặc NSAID.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc xuất huyết tiêu hóa đang hoạt động.
Suy gan nặng.
Suy thận nặng không đang chạy thận nhân tạo.
Phụ nữ có thai đặc biệt là tam cá nguyệt thứ ba và đang cho con bú.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Không dùng sau phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Mobimed 7.5mg
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng hoặc đang dùng thuốc chống đông máu do tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy tim sung huyết phù hoặc giảm thể tích tuần hoàn do meloxicam có thể gây giữ muối giữ nước và làm nặng suy tim.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế men chuyển hoặc chẹn thụ thể angiotensin do NSAID có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp và giảm tưới máu thận.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa do nguy cơ thay đổi dược động học và tăng men gan, cần theo dõi chức năng gan.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận mạn hoặc chức năng thận giảm vì NSAID có thể làm giảm tưới máu thận; kiểm tra chức năng thận trước và trong điều trị.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai ở 20 tuần trở lên vì NSAID có thể gây giảm nước ối và nguy cơ đóng ống động mạch ở thai nhi; tránh dùng trong tam cá nguyệt thứ ba.
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi do tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn về tiêu hóa thận và tim, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ biến cố tim mạch do NSAID không phải aspirin có thể làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ, nhất là ở liều cao và dùng kéo dài; theo dõi triệu chứng tim mạch và đánh giá nguy cơ trước khi dùng.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có dấu hiệu bất thường về da niêm mạc do phải ngừng thuốc ngay nếu xuất hiện ban mụn phồng hoặc các phản ứng nghiêm trọng như hội chứng Stevens Johnson hoặc Lyell.
Tác dụng phụ
Thường gặp: buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban, đau đầu, phù.
Ít gặp: tăng nhẹ transaminase và bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày, tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm miệng, mày đay, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng creatinin, chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
Hiếm gặp: viêm đại tràng, loét hoặc thủng dạ dày, tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản, phù mạch, choáng, phản vệ.
Tương tác
Không dùng đồng thời với NSAID khác vì tăng ức chế cyclooxygenase dẫn tới tăng nguy cơ loét dạ dày tá tràng và xuất huyết.
Meloxicam làm tăng nguy cơ chảy máu khi phối hợp với warfarin hoặc thuốc chống đông đường uống hoặc thuốc làm tan huyết khối, nên tránh phối hợp hoặc theo dõi INR và dấu hiệu chảy máu chặt chẽ.
Meloxicam có thể làm tăng nồng độ lithium huyết tương do giảm thải trừ lithium, cần theo dõi nồng độ lithium nếu dùng kết hợp.
Meloxicam có thể làm tăng độc tính huyết học và thận của methotrexate do tương tác trên thải trừ. Cần cần đếm tế bào máu định kỳ và theo dõi chức năng thận khi phối hợp.
Meloxicam làm giảm tổng hợp prostaglandin tại thận nên làm giảm hiệu quả lợi niệu và tăng nguy cơ suy thận cấp khi bệnh nhân mất nước hoặc đang dùng lợi tiểu.
Meloxicam có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển angiotensin và chẹn thụ thể angiotensin và làm giảm tưới máu thận.
Meloxicam có thể gia tăng độc tính trên thận của cyclosporin do tương tác chức năng thận.
Cholestyramine làm tăng thải trừ và giảm AUC của meloxicam.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, ù tai.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Sản phẩm thuốc Meloxicam 7.5mg Imexpharm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110885624 (VD-18740-13), điều trị dài ngày thoái hóa khớp.
- Thuốc Paineuron 7,5 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1. Trong viên nén có chứa thành phần hoạt chất chính là Meloxicam hàm lượng 7,5mg. Chỉ định điều trị cho người bị viêm cột sống dính khớp, khớp thoái hóa và nhiều bệnh khớp thể mạn tính khác.
Tài liệu tham khảo
Bekker, A., Kloepping, C., & Collingwood, S. (2018). Meloxicam in the management of post-operative pain: Narrative review. Truy cập ngày 18/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30774225/
Linh –
Sản phẩm chất lượng, uy tín