Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Mifros 300mg được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-21060-14
Mifros 300mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Mifros 300mg có chứa thành phần:
- Hoạt chất Penicillamin hàm lượng 300mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Trình bày
SĐK: VD-21060-14.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Xuất xứ: Việt Nam.
Tác dụng của thuốc Mifros 300mg
Mifros 300mg có chứa D-penicillamin là thuốc chống thấp khớp có tác dụng chậm.
Hoạt chất này có khả năng tạo phức với kim loại nặng (đặc biệt là đồng trong huyết thanh) do đó được sử dụng để điều trị bệnh Wilson.
Thuốc cũng can thiệp vào quá trình tổng hợp collagen của cơ thể.
Thuốc Mifros 300mg được chỉ định trong bệnh gì?
Bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp.
Bệnh nhân bị bệnh Wilson, cystin niệu, nhiễm độc chì.
Liều dùng của thuốc Mifros 300mg
Liều dùng
Chỉ định | Liều dùng |
Viêm khớp dạng thấp tiến triển nặng | Người lớn: 125-250mg/24 giờ trong 4 tuần đầu, sau đó tăng liều bằng liều ban đầu, cứ 4 tuần một lần cho đến khi bệnh thuyên giảm.
Liều duy trì phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng của người bệnh. Liều thông thường là 500-700mg/24 giờ chia làm 3 lần. Trong vòng 12 tháng, nếu người bệnh không đáp ứng thì nên ngừng điều trị. Nếu bệnh nhân đáp ứng với liều hiện tại thì nên duy trì mức liều này trong vòng 6 tháng. Trẻ em: 15-20mg/kg cân nặng/24 giờ, nên bắt đầu từ liều 2,5-5mg/kg/24 giờ, 4 tuần tăng liều 1 lần trong vòng 3 tháng. Người lớn tuổi: Liều khởi đầu là 50-125mg/24 giờ trong 4-8 tuần. Liều tối đa là 1000mg/ngày. |
Bệnh Wilson | Người lớn: 1500-2000mg/24 giờ chia làm nhiều lần.
Có thể giảm liều xuống 750-1000mg/24 giờ khi bệnh nhân đã đáp ứng. Trẻ em, người lớn tuổi: 20mg/kg/24 giờ, chia làm nhiều lần. |
Điều trị sỏi cystin | Người lớn: 750mg/ngày, chia làm nhiều lần, tăng dần liều lên 1500-2000mg/24 giờ. Cần uống đủ 3 lít nước mỗi ngày để đảm bảo lưu lượng nước tiểu là 2ml/phút.
Trẻ em: Liều tối đa là 30mg/kg/ngày, chia nhiều lần, uống lúc đi ngủ. Người cao tuổi: Liều tối thiểu duy trì sao cho cystin niệu dưới 100mg.+/ngày |
Phòng sỏi | Người lớn (tiền sử không có sỏi) nhưng lượng cystin niệu trên 300mg/24 giờ thì cần dùng liều 250-750mg/24 giờ, uống trước khi đi ngủ và uống nhiều nước.
Người lớn tuổi: Hiệu chỉnh liều để nồng độ cystin dưới 100mg/24 giờ. |
Nhiễm độc chì | Người lớn: 1500-2000mg/24 giờ, chia thành nhiều lần cho đến khi lượng chì trong nước tiểu ổn định ở mức 0,5mg/ngày.
Trẻ em: 20-25mg/kg/ngày, chia nhiều lần, uống trước bữa ăn. Người lớn tuổi: 20mg/kg/ngày. |
Viêm gan mạn tính tiến triển | Người lớn: Điều trị duy trì để kiểm soát, liều khởi đầu là 500mg/24 giờ, chia làm nhiều lần rồi tăng dần trong vòng 3 tháng cho đến khi liều lên đến 1,5g/24 giờ. |
Cách dùng
Uống lúc đói, 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Không sử dụng thuốc Mifros 300mg trong trường hợp nào?
Mẫn cảm với các thành phần trong thuốc.
Đi tiểu ra máu hoặc trong nước tiểu xuất hiện protein.
Thay đổi đáng kể về huyết học.
Bệnh nhân bị lupus ban đỏ.
Nhược cơ.
Viêm da nặng.
Mất bạch cầu hạt.
Thiếu máu bất sản.
Giảm tiểu cầu do sử dụng penicillamin.
Tiền sử dị ứng với penicillin và kháng sinh nhóm cephalosporin.
Suy thận mức độ vừa và nặng.
Tiền sử gặp phản ứng phụ do sử dụng thiol.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Mifros 300mg
Thận trọng
Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc gây suy tủy.
Thực hiện xét nghiệm lâm sàng để biết tiền sử không dung nạp với tiopronin hoặc pyritinol của người bệnh.
Đánh giá công thức máu cho bệnh nhân.
Ngừng điều trị nếu protein niệu của người bệnh tăng cao hoặc kéo dài.
Trong thời gian đầu điều trị (8 tuần đầu) nên thực hiện xét nghiệm công thức máu đều đặn hàng tuần.
Ngưng thuốc nếu tiểu cầu giảm.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận.
Phối hợp với NSAID làm tăng độc tính với thận.
Sử dụng thận trọng khi bệnh nhân có tiền sử dị ứng với vàng.
Sử dụng cách xa 2 giờ với các thuốc digoxin, thuốc kháng acid, sắt.
Thông báo cho bệnh nhân những phản ứng phụ có thể xảy ra.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Rất thường gặp | Protein niệu |
Thường gặp | Giảm tiểu cầu |
Hiếm gặp | Phản ứng dị ứng, quá mẫn.
Loét, viêm miệng. Rụng tóc. Tiểu ra máu. Vú to. |
Chưa rõ tần suất | Giảm bạch cầu trung tính.
Viêm tụy, buồn nôn. Xuất huyết phổi. Phát ban, mề đay. Lupus ban đỏ do thuốc. Hội chứng thận hư. |
Tương tác
Sắt, thuốc kháng acid có thể làm giảm sự hấp thu của penicilamin.
Sự hấp thu của digoxin có thể giảm khi dùng đồng thời.
Không sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị với vàng.
Sự hấp thu thuốc giảm khi sử dụng cùng với kẽm.
Sử dụng pyridoxin cho bệnh nhân đang điều trị dài hạn bằng penicillamin.
Sử dụng cách xa trên 2 tiếng với các thuốc tác động lên đường tiêu hóa.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra trước khi sử dụng Mifros 300mg cho các đối tượng này.
Quá liều và xử trí
Không có báo cáo về việc xảy ra quá liều thuốc.
Thuốc Mifros 300mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Giá thuốc Mifros 300mg là 435.000 đồng 1 hộp và hiện đang được bán tại Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, chúng tôi giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Mifros 300mg?
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Tài liệu tham khảo
- D A Joyce. (Thời gian phát hành năm 1990). D-penicillamine. Thời gian truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2093440/
- S L Klingenberg và cộng sự (Thời gian phát hành năm 2006). D-penicillamine for primary sclerosing cholangitis. Thời gian truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16437475/
Sơn –
ship hơi lâu
Loan –
ship ngoại thành k