Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Micardis Plus 40mg/12.5mg được sản xuất bởi Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co. KG., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-16587-13.
Micardis Plus 40mg/12.5mg là thuốc gì?
Thành phần
Viên uống Micardis Plus 40mg/12.5mg có chứa thành phần:
- Telmisartan có hàm lượng 40mg.
- Hydrochlorothiazide hàm lượng 12,5mg.
- Các tá dược khác vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
Trình bày
SĐK: VN-16587-13.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Xuất xứ: Đức.
Tác dụng của thuốc Micardis Plus 40mg/12.5mg
Cơ chế tác dụng
- Telmisartan là một thuốc có thể hạ huyết áp thuộc nhóm các chất đối kháng với AT1. Thuốc này khi vào cơ thể sẽ cạnh tranh vị trí gắn với angiotensin II trên thụ thể AT1. Telmisartan gắn có chọn lọc với AT1. Sự gắn kết này khá lâu và không thấy thuốc gắn với thụ thể khác như AT2. Sau đó thuốc gây hạ nồng độ aldosteron huyết và giúp hạ huyết áp.
- Hydrochlorothiazide là một hoạt chất nhóm thuốc lợi niệu thiazid. Cơ chế hạ áp của thuốc này còn chưa được biết rõ. Thuốc sẽ ảnh hưởng đến sự tái hấp thu các chất điện giải. Đồng thời khiến tăng đào thải chloride và natri. Tác dụng lợi niệu của thuốc cũng làm thể tích huyết tương giảm, tăng cường sự hoạt động của các renin và tăng lượng aldosterone. Từ đó làm giảm lượng kali huyết. Như vậy khi dùng với Telmisartan có thể hạn chế lượng kali bị mất.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu:
- Telmisartan: Thời gian có Cmax sau khoảng 30 phút đến 1 tiếng rưỡi. Sinh khả dụng nếu dùng 40mg và 160mg Telmisartan lần lượt là 42% và 58%. Đồ ăn có thể làm giảm nhẹ sinh khả dụng của thuốc này.
- Hydrochlorothiazide: Cmax của thuốc này có sau 1-3 tiếng uống thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối vào khoảng 60%.
Phân bố:
- Telmisartan: Khoảng trên 99,5% thuốc ở tuần hoàn gắn vào protein huyết. Vd khoảng 500l.
- Hydrochlorothiazide: Chỉ có 64% liều dùng vào được tuần hoàn gắn với protein huyết. Vd khoảng 0,8 0,3 L/kg.
Chuyển hóa và đào thải:
- Telmisartan: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu thành dạng liên hợp với acyl glucuronide. Trên 97% thuốc được mật đào thải. Chỉ có lượng nhỏ theo nước tiểu ra ngoài. Thanh thải toàn phần trên 1500ml/phút. Thời gian bán thải trên 20 tiếng.
- Hydrochlorothiazide: Không trải qua quá trình chuyển hóa. Bài tiết chủ yếu qua đường niệu. Có 60% thuốc được đào thải ở dạng gốc sau 48 tiếng. Thanh thải thận vào khoảng 250-300ml/phút. Thời gian bán hủy khoảng 10-15 tiếng.
Thuốc Micardis Plus 40mg/12.5mg được chỉ định trong bệnh gì?
Dùng cho những bệnh nhân bị tăng huyết áp không rõ nguyên nhân. Khi mà sử dụng Hydrochlorothiazide hay Micardis 40mg không kiểm soát được.
Liều dùng và cách dùng thuốc huyết áp Micardis Plus 40mg/12.5mg
Liều dùng
- Người lớn sử dụng 1 viên mỗi ngày .
- Bệnh nhân suy thận nặng không nên dùng thuốc này. Suy thận vừa và nhẹ không phải chỉnh liều.
- Người lớn tuổi không phải điều chỉnh liều dùng.
- Người suy gan nhẹ hoặc vừa không nên dùng quá 1 viên mỗi ngày. Suy gan nặng không sử dụng.
- Trẻ dưới 18 tuổi không dùng.
Cách dùng
- Uống với nhiều nước.
- Có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Micardis Plus 40mg/12.5mg trong trường hợp nào?
- Mẹ đang có bầu.
- Mẹ nuôi con bú.
- Suy gan, thận nặng.
- Người suy thận hoặc tiểu đường đang dùng Aliskiren.
- Tăng canxi máu hoặc hạ kali máu.
- Người quá mẫn với thuốc Micardis Plus.
- Người bị tắc nghẽn mật hoặc rối loạn ứ mật.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Micardis Plus 40mg/12.5mg
Thận trọng
- Không được sử dụng ở người có bệnh lý tắc nghẽn mật hoặc bị suy gan nặng. Dùng thận trọng ở người mắc bệnh gan.
- Nguy cơ bị suy thận hoặc hạ áp nặng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.
- Không được dùng cho người suy thận nặng. Bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ nên được kiểm tra các chỉ số Acid Uric, Kali và Creatinin huyết thường xuyên.
- Có thể gây hạ huyết áp triệu chứng, nhất là sau liều dùng đầu tiên.
- Nên có biện pháp giới hạn sự phong bế kép của hệ RAA.
- Ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc nhiều vào hệ RAA hoặc có trương lực mạnh có thể gặp các phản ứng như tăng ure máu, thiểu niệu, hạ huyết áp hoặc suy thận cấp tính khi dùng thuốc.
- Bệnh nhân bị tăng aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với thuốc này.
- Lưu ý khi dùng cho bệnh nhân bị bệnh cơ tim, hẹp van động mạch hoặc van hai lá.
- Thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm giảm hấp thu glucose. Người bị tiểu đường cần được chỉnh lại liều lượng thuốc hạ đường máu.
- Kiểm tra các chất điện giải trong thời gian dùng thuốc.
- Không sử dụng thuốc cho người bệnh bất dung nạp fructose, lactose, galactose.
- Ở những người tiểu đường có kèm theo nguy cơ tim mạch có thể bị nhồi máu cơ tim và mất mạng do sử dụng thuốc này.
- Hạ huyết áp quá mức có thể xảy ra ở những người có bệnh tim mạch.
- Bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống có thể bị nặng hơn do dùng thuốc lợi niệu.
Tác dụng phụ của thuốc Micardis Plus 40mg/12.5mg
- Tăng các chỉ số như Acid Uric, Creatinin, men gan, creatinin phosphokinase huyết.
- Chóng mặt, miệng khô, tiêu hóa rối loạn, rối loạn thị lực, dị cảm.
- Loạn nhịp, bệnh lý về hô hấp, bất thường chức năng gan, nổi ban, đổ nhiều mồ hôi.
- Nổi mày đay, đau khớp, cơ, chân. lưng,…
- Suy giảm số lượng natri, kali huyết.
- Viêm xoang, làm trầm trọng hơn bệnh lupus ban đỏ, bất lực.
- Viêm phế quản, tụt huyết áp, trầm cảm, lo lắng.
- Các biểu hiện giống bệnh cúm, ngực đau.
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Lithium | Tăng Lithium huyết và tăng độc tính của Lithium với cơ thể |
Thuốc hạ kali máu | Gây mất kali huyết nặng |
NSAIDs | Gây ra suy thận cấp và giảm tác động của thuốc lợi niệu |
Thuốc hạ áp khác | Có thể tăng tác dụng của các thuốc chống tăng áp dùng cùng |
Rượu, Narcotic hay Barbiturat | Tụt huyết áp thế đứng |
Metformin | Nhiễm toan acid lactic |
Amin tăng áp | Giảm tác động của amin tăng áp |
Thuốc trị gút | Cần điều chỉnh lại liều dùng thuốc trị gút |
Digitalis | Hạ magie và kali máu |
Colestipol và Cholestyramine | Giảm hấp thu Hydrochlorothiazide |
Thuốc giãn cơ không khử cực | Tăng cường hiệu quả giãn cơ |
Muối canxi | Tăng canxi máu |
Diazoxide và thuốc chẹn beta | Tăng đường máu |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không được dùng thuốc Micardis Plus cho người đang có thai, mẹ nuôi con bú.
Lưu ý sử dụng khi đang lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra sự buồn ngủ, choáng váng. Do đó người dùng cần lưu ý.
Quá liều và xử trí
- Hiện thông tin về quá liều thuốc còn khá hạn chế. Biểu hiện được ghi nhận nhiều nhất khi quá liều là tụt huyết áp, chậm nhịp hoặc nhịp nhanh. Còn với quá liều Hydrochlorothiazide có thể gây ngủ gà hoặc buồn ngủ. Nặng hơn là loạn nhịp.
- Bệnh nhân bị quá liều cần được đưa đến cơ sở y tế để được điều trị cũng như hỗ trợ tùy vào tình trạng quá liều. Theo dõi creatinin và điện giải, bù nếu cần.
Thuốc Micardis Plus 40mg/12.5mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc huyết áp Micardis Plus 40mg/12.5mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Mibetel Plus: Là sản phẩm do Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm sản xuất. Thuốc sử dụng để điều trị tăng huyết áp với thành phần gồm Telmisartan 40mg và Hydrochlorothiazide 12.5mg. Mỗi hộp 30 viên có giá khoảng 140.000 đồng.
- Tolucombi 80mg/12.5mg: Cũng được sử dụng để trị tăng huyết áp với thành phần Hydrochlorothiazide 12.5mg và Telmisartan 80mg. Thuốc do KRKA, D.D., Novo Mesto sản xuất. Mỗi hộp 28 viên có giá khoảng 405.000 đồng.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Micardis Plus 40mg/12.5mg?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Được sản xuất tại Đức bởi công ty Boehringer. Đây là công ty dược lớn của thế giới, đã sản xuất nhiều sản phẩm chất lượng, hiệu quả cao cho người dùng. | Có thể dẫn đến những phản ứng không mong muốn khi sử dụng. |
Lưu hành rộng rãi trên nhiều quốc gia, kể cả Việt Nam. | |
Sự kết hợp của hai thành phần Telmisartan và Hydrochlorothiazide giúp tăng cường hiệu quả hạ áp. | |
Là liệu pháp dùng cho người không đáp ứng điều trị với 1 trong 2 thành phần. |
Tài liệu tham khảo
- Hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất, tải về tại đây.
- Sylvia Deppe (2010). Telmisartan: a review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties. Truy cập ngày 28 tháng 05 năm 2024 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/20509777/.
Nhung –
Micardis Plus 40mg/12.5mg trị tăng huyết áp tốt ạ