Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Mibeplen 5mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Hasan – Dermapharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110094224.
Mibeplen 5mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Mibeplen 5mg có chứa thành phần:
- Felodipin 5mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim tác dụng kéo dài
Trình bày
SĐK : 893110094224
Quy cách đóng gói : Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ : Việt Nam
Tác dụng của Mibeplen 5mg
Cơ chế tác dụng
Felodipin thuộc nhóm dihydropyridin ức chế kênh calci L có tính chọn lọc mạch máu, làm giãn tiểu động mạch giảm sức cản ngoại vi và hạ huyết áp. Ở liều điều trị không gây giảm co bóp tim hoặc rối loạn dẫn truyền nặng, đồng thời cải thiện cân bằng cung-cầu oxy cơ tim và giảm tần suất cơn đau thắt ngực.
Dược động học
Hấp thu : Hấp thu qua đường tiêu hoá gần như hoàn toàn nhưng sinh khả dụng hệ thống thấp do chuyển hoá lần đầu tại ruột và gan, sinh khả dụng khoảng 15–20% với dạng uống.
Phân bố : Thuốc phân bố rộng vào mô ngoại vi.
Chuyển hóa : Chuyển hóa mạnh bởi enzym CYP3A4 ở ruột và gan thành các chất chuyển hoá không hoạt tính.
Thải trừ : Thải trừ chủ yếu dưới dạng chuyển hoá qua nước tiểu và phân, thời gian bán thải khoảng 11–25 giờ.
Chỉ định của thuốc Mibeplen 5mg?
Mibeplen 5mg Felodipin được chỉ định điều trị tăng huyết áp và dự phòng các cơn đau thắt ngực ổn định.

Liều dùng của Mibeplen 5mg
Điều trị tăng huyết áp
Liều khởi đầu : 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
Điều chỉnh liều sau 2 tuần sử dụng.
Liều duy trì : 1 – 2 viên/lần, 1 lần/ngày.
Dự phòng đau thắt ngực ổn định
Liều khởi đầu : 1 viên/lần, 1 lần/ngày trong tuần đầu tiên.
Có thể tăng đến : 2 viên/lần, 1 lần/ngày sau tuần đầu tùy đáp ứng.
Người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy gan nặng
Liều khởi đầu : 2.5mg/lần, 1 lần/ngày.
Tối đa : 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Mibeplen 5mg
Uống nguyên viên vào buổi sáng với một lượng nước vừa đủ, không nhai, nghiền hoặc chia viên.
Có thể uống kèm bữa ăn nhẹ.
Chống chỉ định của Mibeplen 5mg
Không dùng Mibeplen 5mg trong trường hợp bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nhồi máu cơ tim cấp, suy tim mất bù, đau thắt ngực không ổn định.
Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền về hấp thu đường lactose.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Mibeplen 5mg
Thận trọng
Thận trọng ở người cao tuổi và bệnh nhân suy gan do tăng tích lũy và nguy cơ tác dụng phụ.
Ngưng thuốc ngay nếu xuất hiện cơn đau thắt ngực mới hoặc đau thắt ngực nặng lên hoặc có dấu hiệu sốc tim.
Tránh uống cùng nước ép bưởi vì làm tăng sinh khả dụng và nguy cơ tác dụng phụ.
Theo dõi lâm sàng và men gan ở bệnh nhân có nguy cơ.
Tác dụng phụ
Thường gặp: nhức đầu, đỏ bừng mặt, phù mắt cá chân.
Ít gặp: viêm lợi tiến triển ở bệnh nhân có bệnh lợi nhẹ.
Hiếm gặp: buồn nôn, mệt mỏi, phản ứng da dị ứng, loạn nhịp, hồi hộp. Ở bệnh nhân mạch vành có thể xuất hiện đau ngực sau khi uống, khi đó cần ngưng thuốc.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, erythromycin, cimetidin hoặc rượu do làm tăng nồng độ felodipin trong huyết tương và tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức và phù nề.
Dùng cùng các chất cảm ứng enzyme như rifampicin, phenytoin, carbamazepin, phenobarbital có thể làm giảm nồng độ felodipin và giảm hiệu lực hạ huyết áp; cần theo dõi huyết áp và cân nhắc tăng liều hoặc thay thuốc.
Tránh uống nước ép bưởi vì các thành phần trong bưởi ức chế CYP3A4 ruột làm tăng sinh khả dụng felodipin, dẫn đến tăng AUC Cmax và nhiều tác dụng phụ hơn.
Thận trọng khi phối hợp với thuốc chẹn beta vì phối hợp có thể gây hạ huyết áp quá mức làm nặng suy tim tiềm ẩn hoặc gây chậm nhịp tim nghiêm trọng; theo dõi lâm sàng chặt chẽ nếu cần dùng đồng thời.
Kết hợp felodipin hoặc các thuốc chẹn kênh calci khác với dantrolen tiêm tĩnh mạch cần cảnh báo đặc biệt vì có thể gây suy tim nặng rung tâm thất và tử vong ở động vật, do đó nên tránh hoặc chỉ dùng dưới giám sát nghiêm ngặt.
Dùng đồng thời baclofen hoặc các thuốc an thần ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng hạ huyết áp của felodipin và gây chóng mặt hoặc hạ huyết áp tư thế; cần điều chỉnh liều và thận trọng khi khởi thuốc.
Corticosteroid điều trị lâu dài có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của felodipin do giữ muối và nước; theo dõi lâm sàng và điều chỉnh điều trị nếu cần.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều
Triệu chứng : Giãn mạch quá mức gây tụt huyết áp đáng kể, đôi khi kèm chậm nhịp tim hoặc block nhĩ thất, buồn nôn và hoa mắt. Trong ngộ độc nặng có thể có sốc, rối loạn ý thức và suy thận thứ phát.
Xử trí : Báo ngay cho cở sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc Plendil Plus là thuốc dùng điều trị tăng huyết áp dựa vào việc ức chế kênh Calci trên thành mạch máu. Thuốc có thể sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Thuốc Felodipine Stella 5mg Retard được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm. Thuốc có thành phần Felodipin 5mg, giúp điều trị huyết áp cao và dự phòng đau thắt ngực ổn định.
Tài liệu tham khảo
Edgar, B., Lundborg, P., & Regårdh, C. G. (1987). Clinical pharmacokinetics of felodipine. A summary. Truy cập ngày 17/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/3327676/
lan –
Sản phẩm chất lượng, uy tín