Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Mibefen NT 145 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Hasan – Dermapharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-34478-20.
Mibefen NT 145 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên thuốc Mibefen NT 145 có chứa thành phần:
- Fenofibrate có hàm lượng 145mg.
- Các tá dược khác vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Trình bày
SĐK: VD-34478-20.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Xuất xứ: Việt Nam.
Tác dụng của thuốc Mibefen NT 145 (Fenofibrat 145mg) Hasan
Cơ chế tác dụng
- Fenofibrate là một dẫn chất từ acid fibric có thể hạ lipid huyết. Thuốc tác động gián tiếp thông qua việc thúc đẩy hoạt động sản sinh peroxisom type alpha. Nó cũng làm tăng sự phân hủy và đào thải các lipid xấu nhờ tác động giảm sản sinh apoprotein C-III và hoạt hóa các lipoprotein lipase.
- Những tác động trên khiến thuốc có hiệu quả giảm VLDL và LDL, tăng cường số lượng HDL.
- Thuốc còn làm giảm nguy cơ gặp phải biến cố trên tim mạch, tuy nhiên không giảm tỷ lệ tử vong.
- Đọng cholesterol ở ngoài mạch có thể bị suy giảm hoặc loại bỏ hoàn toàn bởi thuốc Fenofibrate.
- Thuốc có lợi ở bệnh nhân rối loạn lipid máu có kèm theo tăng uric máu do Fenofibrate tăng đào thải uric ra ngoài qua đường niệu.
- Ở động vật và một số nghiên cứu lâm sàng cho thấy thuốc có tác động chống tập kết tiểu cầu.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Được hấp thu tốt bởi tiêu hóa. Cmax có sau 2-4 tiếng sử dụng thuốc. Có thể dùng thuốc mà không phụ thuộc vào bữa ăn.
- Phân bố: Có 99% liều Fenofibrate được hấp thu vào tuần hoàn gắn với các albumin huyết.
- Chuyển hóa: Sau khi sử dụng thuốc bị thủy phân nhanh thành acid fenofibric dưới tác động của esterase. Thuốc không trải qua chuyển hóa ở gan.
- Thải trừ: Có khoảng 60% thuốc được thải ở nước tiểu là dạng chuyển hóa, ở phân là 25%. Thuốc được đào thải hết trong vòng 6 ngày. Khi đào thải chủ yếu đang ở dạng liên hợp với glucuronid và acid fenofibric. Thời gian bán thải khoảng 20 tiếng.
Thuốc Mibefen NT 145 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân:
- Tăng triglyceride nặng có hoặc không kèm theo HDL thấp.
- Tăng lipid máu hỗn hợp (khi bệnh nhân không dùng được thuốc nhóm statin).
- Tăng lipid huyết hỗn hợp ở người có nguy cơ cao mắc bệnh về tim mạch. Dùng kết hợp với statin.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Mibefen NT 145
Liều dùng
Thực hiện chế độ ăn kiêng ngay trước và trong suốt thời gian điều trị. Nếu 3 tháng sau khi dùng thuốc vẫn không cải thiện nhiều cần phải xem xét lại phương pháp điều trị.
- Người lớn sử dụng 1 viên thuốc mỗi ngày.
- Trẻ nhỏ dưới 18 tuổi chưa rõ an toàn nên không sử dụng.
- Người suy thận vừa và nhẹ nên dùng thuốc có hàm lượng Fenofibrate thấp hơn. Không dùng khi suy thận nặng.
- Suy gan không dùng được thuốc này.
- Người lớn tuổi không phải chỉnh lại liều lượng.
Cách dùng
- Uống với nước, dùng trong hay ngoài bữa ăn đều được.
- Không tự ngừng thuốc.
Không sử dụng thuốc Mibefen NT 145 trong trường hợp nào?
- Người bị quá mẫn với Fenofibrate hoặc những thành phần tá dược của thuốc.
- Bệnh nhân bị suy gan.
- Bị suy thận nặng.
- Mẫn cảm với ánh sáng hoặc bị nhiễm độc ánh sáng.
- Bệnh túi mật.
- Viêm tụy mạn hoặc cấp tính (trừ khi người viêm tụy cấp bị tăng triglyceride nặng).
- Người bị dị ứng với dầu lạc, lạc, lecithin đậu nành.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Mibefen NT 145
Thận trọng
- Trước khi dùng thuốc cần phải đánh giá nguyên nhân thứ phát gây rối loạn lipid máu.
- Tăng transaminase là biểu hiện thường thấy khi dùng thuốc hạ lipid huyết. Hầu hết người mắc phải chỉ ở mức nhẹ, thoáng qua và không có biểu hiện rõ ràng. Đánh giá chỉ số transaminase 3 tháng 1 lần trong 12 tháng đầu dùng thuốc, sau đó thì kiểm tra định kỳ.
- Thuốc có thể gây ra viêm tụy.
- Nguy cơ ngộ độc cơ đã được báo cáo ở một số trường hợp sử dụng thuốc fenofibrate.
- Không sử dụng thuốc ở người bị suy thận nặng. Thận trọng ở bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến vừa. Theo dõi chỉ số creatinin trong 3 tháng đầu khi mới bắt đầu điều trị và thực hiện định kỳ sau đó.
- Những bệnh nhân có tình trạng không dung nạp galactose, thiếu Lapp-lactase hay hấp thu kém glucose-galactose không được sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp tình trạng rối loạn đường tiêu hóa, tăng chỉ số transaminase.
- Ít gặp biểu hiện đau đầu, thuyên tắc huyết khối, tụy viêm, sỏi mật. Da có biểu hiện quá mẫn, rối loạn cơ, chức năng tình dục, tăng chỉ số creatinin.
- Hiếm gặp tình trạng giảm hemoglobin, quá mẫn, viêm gan, giảm bạch cầu, tăng ure máu. Nhạy cảm ánh sáng, biến chứng sỏi mật, vàng da.
- Chưa rõ tần suất các biểu hiện mệt mỏi, tiêu cơ vân, viêm phổi mô kẽ, các phản ứng nghiêm trọng trên da như SJS,…
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông | Tăng nguy cơ xuất huyết |
Cyclosporin | Suy thận nặng có phục hồi |
Enzyme P450 | Cần được giám sát và chỉnh lại liều dùng cho phù hợp |
Nhựa gắn acid mật | Khiến hấp thu Fenofibrate giảm |
Glitazon | Giảm HDL-cholesterol thuận nghịch có phục hồi |
Chất ức chế HMG-CoA hay fibrat khác | Nguy cơ ngộ độc nặng |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Chỉ sử dụng cho người có thai sau khi đánh giá kỹ nguy cơ – lợi ích.
- Không được sử dụng cho người đang nuôi con bú.
Lưu ý sử dụng khi đang lái xe, vận hành máy móc
Không có sự ảnh hưởng đáng kể nào với những trường hợp này.
Quá liều và xử trí
- Hầu như các trường hợp sử dụng quá liều thuốc không có biểu hiện cụ thể.
- Chưa có thuốc dùng giải độc, nếu như nghi ngờ sử dụng quá liều, cần có biện pháp hỗ trợ, điều trị biểu hiện quá liều xuất hiện. Lọc máu không có tác dụng.
Thuốc Mibefen NT 145 (Fenofibrate 145mg) giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Mibefen NT 145 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Mibefen NT 145 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Bredomax 300: Do công ty Công ty cổ phần dược phẩm SaVi Việt Nam sản xuất. Với hoạt chất Fenofibrate hàm lượng 300mg, thuốc điều trị hiệu quả cho các trường hợp tăng cholesterol huyết. Mỗi hộp có 30 viên, giá bán khoảng 250.000 đồng.
- Fenosup Lidose 160mg: Là thuốc được sử dụng cho bệnh nhân tăng cholesterol trong máu với hoạt chất Fenofibrate 160mg. Thuốc do SMB Technology S.A của Bỉ sản xuất. Mỗi hộp có 30 viên, giá vào khoảng 220.000 đồng.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Mibefen NT 145?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc đã trải qua quá trình sản xuất khắt khe tại nhà máy GMP của Hasan-Dermapharm. | Có chứa lactose ở tá dược nên một số đối tượng không sử dụng được. |
Đã được Bộ Y tế chấp nhận và cho phép lưu hành. | |
Hoạt chất đem lại tác dụng chính cho thuốc là Fenofibrate. Thuốc được dùng rộng rãi để điều trị cho bệnh nhân bị rối loạn lipid máu. | |
Viên có bao phim ngoài nên đảm bảo sự nguyên vẹn và hiệu quả của thuốc. |
Tài liệu tham khảo
- Hướng dẫn sử dụng được của nhà sản xuất, tải về tại đây.
- J A Balfour và cộng sự (1990). Fenofibrate. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties and therapeutic use in dyslipidaemia. Truy cập ngày 27 tháng 05 năm 2024 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2226216/.
Nhài –
Thuốc Mibefen NT 145 hạn còn mới, lại còn giao hàng nhanh nữa