Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Miacalcic 50 IU/ml được sản xuất bởi Novartis Pharm Stein A.G – Thụy Sĩ, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-17766-14
Miacalcic 50 IU/ml là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Miacalcic bao gồm các thành phần sau:
- Hoạt chất: Calcitonin cá hồi tổng hợp hàm lượng 50 IU/ml
- Tá dược: Acid acetic, natri acetate trihydrat, natri clorid, nước cất pha tiêm.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Trình bày
SĐK: VN-17766-14.
Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống x 1ml.
Xuất xứ: Thụy Sĩ.
Tác dụng của thuốc Miacalcic 50 IU/ml
Cơ chế tác dụng
- Calcitonin có cấu trúc gồm một chuỗi đơn (32 acid amin) và một vòng 7 acid amin gắn ở đầu tận cùng N. Mỗi loài có thứ tự vòng acid amin khác nhau. Calcitonin cá hồi có ái lực cao hơn với các thụ thể ở vị trí gắn.
- Calcitonin làm giảm tình trạng loãng xương thông qua sự ức chế quá trình hủy cốt bào.
- Ngoài ra, Calcitonin cá hồi cũng đã được chứng minh làm giảm đau ở các động vật thí nghiệm và cả người. Nguyên nhân được lý giải có thể do thuốc tác động vào hệ thống thần kinh trung ương.
- Calcitonin làm tăng đào thải natri, photpho và canxi niệu, giảm đào thải hydroxyproline niệu.Thuốc ức chế đáng kể những sinh hóa của quá trình biến diễn xương khi sử dụng ngoài đường tiêu hóa trong thời gian dài.
- Calcitonin làm giảm lượng acid dạ dày và dịch tụy ngoại tiết nên có lợi cho bệnh nhân viêm tụy cấp.
Đặc điểm dược động học
- Khi dùng calcitonin đường tiêm bắp hoặc tiêm dưới da sinh khả dụng đạt được khoảng 70%. Sau khoảng 1 giờ thuốc đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương. Sau khi tiêm dưới da 23 phút thuốc đạt nồng độ đỉnh.
- Thời gian bán thải của thuốc là 1 giờ khi dùng đường tiêm bắp và 1-1,5 giờ khi tiêm dưới da. Calcitonin và các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua thận (95%), chỉ 2% ở dạng không đổi.
- Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,15-0,3 L/kg. Khả năng gắn vào protein huyết tương thấp (khoảng 30-40%).
Thuốc Miacalcic 50 IU/ml được chỉ định trong bệnh gì?
- Bệnh nhân loãng xương đã dùng các biện pháp khác nhưng không hiệu quả: loãng xương tiên phát, loãng xương thứ phát.
- Đau xương kèm theo thiếu và/hoặc hủy xương.
- Bệnh nhân bị Paget xương (viêm xương biến dạng) không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác.
- Tăng canxi huyết và cơn tăng canxi huyết do các nguyên nhân sau: hủy xương ở người bị khối u thứ phát, cường tuyến cận giáp, nằm bất động hay nhiễm độc vitamin D.
- Dùng cho người tăng canxi máu cấp hoặc mạn tính cho đến khi phương pháp điều trị có hiệu quả.
Liều dùng của thuốc Miacalcic 50 IU/ml
Cách dùng
Đường dùng: Tiêm dưới da, tiêm bắp, truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
Trường hợp bệnh | Liều dùng |
Loãng xương | Liều khuyến cáo: tiêm bắp hoặc tiêm dưới da 50 hoặc 100 IU/ngày hoặc mỗi 2 ngày. Nên dùng thuốc kết hợp với bổ sung đầy đủ calci, vitamin D để ngăn ngừa mất xương tiến triển. |
Đau xương có kèm thiếu và/hoặc hủy xương | Khuyến cáo truyền tĩnh mạch chậm (dung môi nước muối sinh lý) 100-200 IU/ngày. Có thể chia thành các liều nhỏ trong ngày dùng đường tiêm dưới da, tiêm bắp cho đến khi có đáp ứng mong muốn. Tùy theo nhu cầu của từng bệnh nhân mà điều chỉnh liều cho phù hợp. Có thể sau vài ngày mới thấy tác dụng giảm đau rõ rệt. Điều trị lâu dài cần giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều. |
Bệnh Paget | Liều khuyến cáo: Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da 100 IU/ngày hoặc mỗi 2 ngày. Ngừng điều trị sau một hoặc vài tháng có thể khiến rối loạn chuyển hóa xương tái phát. Cân nhắc liệu trình điều trị mới với thuốc này. |
Tăng calci máu | Tăng canxi máu cấp tính: Truyền tĩnh mạch trong ít nhất 6 giờ với liều 5-10 IU/kg/ngày trong 500ml nước muối sinh lý. Có thể tiêm tĩnh mạch chậm chia làm 2-4 liều/ngày. Tăng canxi máu mạn: Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp 5-10 IU/kg/ngày. Dùng liều duy nhất hoặc chia làm 2 liều. |
Trẻ nhỏ | Không nên sử dụng Miacalcic 50 IU/ml cho trẻ em do kinh nghiệm còn hạn chế. |
Người lớn tuổi và các bệnh nhân đặc biệt | Không cần hiệu chỉnh liều trên các đối tượng này. |
Không sử dụng thuốc Miacalcic 50 IU/ml trong trường hợp nào?
Không dùng Miacalcic 50 IU/ml cho những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Miacalcic 50 IU/ml
Thận trọng
- Bản chất của calcitonin cá hồi là một peptide nên đã xảy ra tình trạng phản ứng dị ứng toàn thân bao gồm cả sốc phản vệ. Ở những người có nguy cơ cao nhạy cảm thuốc, nên thử phản ứng tại da với dung dịch đã được pha loãng trước khi sử dụng.
- Nghiên cứu trên bệnh nhân bị loãng xương và viêm xương khớp sử dụng calcitonin trong thời gian dài có liên quan đến khối u ác tính hơn so với dùng giả dược. Do vậy, trước khi dùng thuốc nên cân nhắc thật kĩ giữa nguy cơ và lợi ích.
- Ống và lọ đa liều có chứa dưới 23mg Natri/ml, do đó có thể coi như thuốc không chứa natri.
- Thuốc được dùng đường tiêm, vì vậy việc sử dụng cần phải được thực hiện và giám sát bởi cán bộ y tế.
Tác dụng phụ
Khi gặp các tác dụng không mong muốn cần thông báo với bác sĩ để có hướng xử trí kịp thời. Sau đây là các tác dụng không mong muốn hay gặp khi sử dụng thuốc:
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn thị giác |
Rối loạn mạch | Đỏ bừng mặt | |
Rối tiêu hóa | Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng | |
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | Đau khớp | |
Toàn thân và tại chỗ tiêm | Mệt mỏi | |
Ít gặp | Rối loạn mắt | Rối loạn thị giác |
Rối loạn mạch | Tăng huyết áp | |
Rối loạn tiêu hóa | Nôn | |
Rối loạn xương khớp và mô liên kết | Đau cơ xương khớp | |
Toàn thân và tại chỗ tiêm | Triệu chứng giống cúm, phù |
Tương tác
Thuốc tương tác | Tác động |
Lithi | Làm giảm nồng độ Lithi trong huyết tương vì vậy có thể cần phải điều chỉnh liều của thuốc này. |
Những chế phẩm có chứa calci hoặc vitamin D, kể cả calciferol và calcitriol | Trong điều trị tăng calci huyết, các chế phẩm này có thể đối kháng với tác dụng của calcitonin. Trong điều trị những bệnh khác, sau khi sử dụng calcitonin 4 giờ mới được dùng những chế phẩm có chứa calci hoặc vitamin D. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ có thai
Không nên dùng calcitonin cho phụ nữ có thai do chưa có các nghiên cứu về việc dùng thuốc trên đối tượng này.
Phụ nữ đang cho con bú
Khuyến cáo không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú do chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc và chưa rõ calcitonin có qua được sữa mẹ hay không.
Quá liều và xử trí
Quá liều Miacalcic tiêm xảy ra với các biểu hiện: buồn nôn, đỏ bừng mặt, chóng mặt. Nhưng đến nay chưa có báo cáo về phản ứng quá liều nặng nào xảy ra.
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng cho bệnh nhân.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, tác dụng phụ chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn thị giác có thể ảnh hưởng đến đối tượng này. Vì vậy, cần cảnh báo cho bệnh nhân biết trong trường hợp họ phải lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Miacalcic 50 IU/ml giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Miacalcic có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc D-Cure 25000 IU được sản xuất bởi Công ty dược phẩm SMB Technology S.A. (Bỉ) chứa thành phần chính là Vitamin D3 giúp điều trị và dự phòng thiếu hụt Vitamin D, giúp xương chắc khỏe, bảo vệ hệ miễn dịch, điều hòa huyết áp. Sản phẩm được bào chế dưới dạng dung dịch uống và có giá khoảng 185.000 đồng/ hộp 4 ống x 1ml.
Biocare Calcium Citrate chứa Calcium Citrate hàm lượng 300mg giúp bổ sung lượng canxi cần thiết cho mẹ bầu và bà mẹ đang cho con bú, hỗ trợ làm giảm nguy cơ bị loãng xương, duy trì hệ xương, răng chắc khỏe. Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nang, lọ 90 viên. Người lớn có thể uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Miacalcic 50 IU/ml?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả của Calcitonin trong điều trị bệnh Paget về xương, đặc biệt nó được cho là hiệu quả nhất trong điều trị loãng xương. | Dạng thuốc tiêm chỉ được thực hiện bởi người có chuyên môn, không được tự ý mua về sử dụng. |
Sử dụng đường tiêm, truyền cho tác dụng nhanh chóng, đặc biệt quan trọng trong những trường hợp cấp tính. | Giá thành của sản phẩm hơi cao. |
Miacalcic 50 được sản xuất bởi Novartis Pharm Stein A.G – thương hiệu dược phẩm uy tín của Thụy Sĩ, với công nghệ hiện đại, đảm bảo yêu cầu chất lượng về độ vô khuẩn, tuyệt đối an toàn cho người dùng. |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Matthew B. McLaughlin và cộng sự (Thời gian phát hành tháng 1 năm 2023). Calcitonin. Thời gian truy cập ngày 27 tháng 09 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30725954/
- Tác giả JC Stevenson và IM Evans. (Thời gian phát hành tháng 4 năm 1981). Pharmacology and therapeutic use of calcitonin. Thời gian truy cập ngày 27 tháng 09 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/7014170/
- Tác giả Angela M Inzerillo và cộng sự. (Thời gian phát hành tháng 7 năm 2004). Calcitonin: physiological actions and clinical applications. Thời gian truy cập ngày 27 tháng 09 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15301040/
- Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
Minh –
Sản phẩm chính hãng, nhà thuốc ship nhanh