Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc MG-Tan Inj. 1440ml được sản xuất bởi MG Co., Ltd. – Hàn Quốc, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-21945-19.
MG-Tan Inj. 1440ml là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi 100ml dịch tiêm truyền MG-Tan Inj. 1440ml bao gồm:
Hoạt chất | Hàm lượng |
61,5ml Dịch A có chứa Glucose 11%: | |
Glucose (monohydrate) | 7,44g |
20,8ml Dịch B với các Acid amin 11,3%: | |
L-Histidine | 0,14g |
L-Serine | 0,094g |
L-Valine | 0,15g |
L-Arginine | 0,24g |
Natri glycerophosphate | 0,10g |
Glycine | 0,16g |
L-Methionine | 0,12g |
L-Proline | 0,14g |
Magie sulfate | 0,07g |
Kali Clorid | 0,12g |
L-Alanine | 0,33g |
L-Lysin HCl | 0,24g |
L-Phenylalanine | 0,16g |
L-Aspartic acid | 0,071g |
Canxi clorid | 0,02g |
Natri acetat | 0,17g |
L-Leucine | 0,16g |
L-Glutamic acid | 0,12g |
L-lsoleucine | 0,12g |
L-Tyrosine | 0,005g |
L-Tryptophan | 0,04g |
L-Threonine | 0,12g |
17,7ml Dịch C có nhũ tương Lipid 20%: | |
Dầu đậu nành tinh khiết | 3,54g |
Tá dược | vừa đủ |
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
Trình bày
SĐK: VN-21945-19.
Quy cách đóng gói: Túi 1440ml.
Xuất xứ: Hàn Quốc.
Tác dụng của thuốc MG-Tan Inj. 1440ml
Cơ chế tác dụng
Hoạt chất | Cơ chế |
Glucose | Tác động dược lý của Glucose thông qua đường tiêm truyền có mức độ cần thiết như Glucose được bổ sung bởi những thực phẩm thông thường. |
Các chất điện giải và Acid amin | Các chất điện giải và Acid amin trong dịch tiêm truyền cũng có mức độ cần thiết tương tự như khi bổ sung bởi đồ ăn thông thường.
Tuy nhiên, Acid amin khi bổ sung bằng ăn uống sẽ vào mạch máu rồi với đến tuần hoàn. Còn khi cung cấp bởi tiêm truyền sẽ vào hệ tuần hoàn luôn. |
Lipid | Dịch nhũ tương Lipid mang có tính chất tương đương những chất dịch nội sinh. Không giống những loại dịch thông thường, Lipid sẽ không bao gồm apolipoproteins hay cholesterol esters, trong đó lượng phospholipid nhiều hơn.
Dịch Lipid cũng sẽ chuyển hóa tại tuần hoàn tương tự dịch nội sinh bình thường thông qua hoạt động trao đổi chất. Những hạt lipid nội sinh sẽ được thủy phân trong tuần hoàn và được thu thể LDL ở gan, ngoại biên đưa lên. Khả năng chuyển hóa sẽ được đánh giá và xác định dựa trên thành phần hạt lipid, tốc độ truyền, khả năng dinh dưỡng cũng như bệnh lý. Còn tốc độ oxy hóa và mức độ chuyển hóa dựa vào tình trạng người bệnh. Người chấn thương hay phẫu thuật sẽ có hấp thu, chuyển hóa tăng. Còn người bị tăng triglycerid hay suy thận sẽ có tốc độ hấp thu lipid chậm hơn. |
Dược động học
Hoạt chất | Dược động học |
Glucose | Glucose giúp cung cấp cũng như kiểm soát hoạt động dinh dưỡng bình thường. |
Các chất điện giải và Acid amin | Acid amin là một thành phần không thể thiếu trong protein của thực phẩm bình thường và thường dùng nhằm tổng hợp protein cho mô. Khi quá liều lượng gây ra tình trạng đào thải.
Nghiên cứu cũng cho thấy quá trình truyền Acid amin sẽ xảy ra hiệu ứng sinh nhiệt. |
Lipid | Nhũ tương Lipid giúp bổ sung cả acid béo no và không no quan trọng cho việc chuyển hóa năng lượng hay kết cấu của màng tế bào. Nhũ tương khi được truyền với liều phù hợp sẽ không khiến chỉ số đường huyết biến đổi.
Chỉ số men gan trên một vài người bệnh sẽ tăng lên trong thời gian tiêm truyền, tuy nhiên sẽ mất đi nếu dừng tiêm. |
Thuốc MG-Tan Inj. 1440ml được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch MG-Tan Inj. 1440ml được dùng để bổ sung nước, acid amin, calo và điện giải cho các trường hợp không thể dinh dưỡng bằng đường tiêu hóa hay việc cung cấp dinh dưỡng qua đường tiêu hóa không phù hợp.
Cách dùng và liều dùng thuốc MG-Tan Inj. 1440ml
Liều lượng hay tốc độ truyền thuốc sẽ tùy vào từng bệnh nhân. Nên dùng túi có dung tích phù hợp cho người bệnh.
Có thể dùng tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi hay trung tâm/
Mức liều như sau:
- Với người đang có chế độ dinh dưỡng bình thường và nhu cầu về năng lượng không cao: Tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt khoảng 0,7-1,0g acid amin toàn phần/kg mỗi ngày.
- Người bệnh đòi hỏi nhiều năng lượng: Tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt khoảng 1,0-2,0g acid amin toàn phần/kg mỗi ngày.
Liều lượng 0,7-1,0g acid amin toàn phần/kg mỗi ngày tương đương với 27-40m dung dịch MG-Tan Inj./kg mỗi ngày.
Tốc độ truyền thuốc không được vượt 3,7ml/kg mỗi giờ. Ngoài ra cũng cần phải tiêm trong khoảng 12-24 tiếng.
Không sử dụng MG-Tan Inj. 1440ml trong trường hợp nào?
Người dị ứng protein dầu đậu nành hay thành phần khác của thuốc.
Bị suy gan hay thận nặng.
Bị mất cân bằng điện giải.
Rối loạn khả năng đông máu nặng.
Đang bị tăng đường máu và có dùng Insulin trong vòng 6 tiếng.
Chức năng chuyển hóa acid amin bị rối loạn bẩm sinh.
Người bệnh không thể dùng các biện pháp tiêm truyền.
Bị giảm Kali máu.
Người bệnh từ 2 tuổi trở xuống.
Bị hội chứng hủy tế bào máu.
Người bệnh từng bị hoặc đang bị nhồi máu cơ tim.
Đang bị chấn thương nặng, nhiễm khuẩn máu nặng, đái tháo đường tiến triển, hôn mê và các tình trạng không ổn định khác.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng MG-Tan Inj. 1440ml
Thận trọng
Khi xuất hiện những dấu hiệu của sốc phản vệ thì phải dừng thuốc ngay.
Thận trọng khi dùng ở đối tượng nhiễm toan acid lactic, phù, mất nước, viêm tụy, nhiễm khuẩn máu,…
Theo dõi kỹ càng bệnh nhân khi mới dùng thuốc. Cần dừng ngay khi có dấu hiệu lạ.
Trước khi truyền cần phải xét nghiệm điện giải đồ cho người bệnh để có liều lượng dùng thích hợp nhất.
Đảm bảo vô trùng thiết bị, thao tác đúng quy định để phòng ngừa nhiễm khuẩn khi dùng thuốc.
Nồng độ của Triglyceride trong máu không được vượt quá 3mmol/l sau 5-6 tiếng kể từ khi dùng thuốc.
Do trong thuốc có acid amin nên đào thải kẽm, đồng quá đường niệu tăng lên. Cân nhắc bổ sung kẽm, đồng nếu người bệnh phải dùng MG-Tan Inj. 1440ml dài ngày.
Không trộn MG-Tan Inj. 1440ml với những thuốc khác.
Theo dõi kỹ càng áp suất thẩm thấu máu, glucose máu, cân bằng điện giải, acid base, điện giải đồ và chức năng gan khi sử dụng thuốc.
Dùng thuốc dài ngày phải đánh giá cả thời gian đông máu và công thức máu.
Thường xuyên đánh giá điện giải đồ để hiệu chỉnh lại liều dùng.
Dùng thuốc cho người suy thận cần chú ý chỉ số kali và phosphate để tránh nhiễm toan, nhiễm kiềm chuyển hóa.
Tác dụng phụ
Một số phản ứng phụ như thân nhiệt tăng, ói mửa, nhức đầu, chóng mặt và buồn ói.
Ngoài ra còn có thể khiến cảm ứng men gan tăng, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Hiếm gặp phải chứng sốc phản vệ, sốt, to lách, hôn mê,…
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Insulin | Ảnh hưởng enzyme Lipase |
Heparin | Có thể phải tăng liều Heparin do lipoprotein lipase tăng |
Chất chống đông coumarin | Thuốc MG-Tan Inj. 1440ml có thể ảnh hưởng tới tác động của chất chống đông |
Xét nghiệm từ mẫu máu | Có thể làm sai lệch kết quả |
Lưu ý khi sử dụng cho mẹ mang thai và mẹ cho con bú
Chỉ nên dùng khi lợi ích đem lại lớn hơn nguy cơ.
Lưu ý sử dụng khi đang lái xe, vận hành máy móc
Chưa có ảnh hưởng nào MG-Tan Inj. 1440ml trên người lái xe, máy móc.
Quá liều và xử trí
Quá liều có thể gây rối loạn điện giải, lipid huyết tăng, giảm tiểu cầu, hôn mê,…
Nếu có những dấu hiệu trên, phải ngưng ngay thuốc và xem xét lọc máu, thẩm phân phúc mạc.
Thuốc MG-Tan Inj. 1440ml giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Thuốc MG-Tan Inj. 1440ml hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc MG-Tan Inj. 1440ml có thể đã được cập nhật tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp MG-Tan Inj. 1440ml tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với MG-Tan Inj. 1440ml như:
- Volulyte 6%: Được hãng Fresenius Kabi Deutschland GmbH sản xuất. Thành phần có Kali clorid 0,15g; Magnesi clorid hexahydrat 0,15g; Natri clorid 3,01g, Natri acetat trinydrat 2,315g và 30g Poly(O-2-hydroxyethyl)starch giúp trị chứng suy giảm thể tích tuần hoàn. Giá khoảng 190.000 đồng.
- Amiparen – 10: Do Otsuka OPV của Việt Nam sản xuất. Trong dịch truyền bao gồm các acid amin như L-Proline, L-Cystein kết hợp Natri bisulfit giúp bổ sung dinh dưỡng ở người sắp hoặc sau phẫu thuật. Giá khoảng 150.000 đồng.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý dược phê duyệt. Tải về tại đây.
Cường –
MG-Tan Inj. 1440ml chính hãng, hạn còn mới, giao hàng nhanh chóng