Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Metpredni 4 A.T được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110432524 (VD-24744-16).
Metpredni 4 A.T là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén Metpredni 4 A.T chứa:
- Hoạt chất: Methylprednisolone 4mg.
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
Trình bày
SĐK: 893110432524 (VD-24744-16)
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 30 viên, 60 viên, 100 viên, 200 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Metpredni 4 A.T
Cơ chế tác dụng
Methylprednisolone hoạt động bằng cách đi vào tế bào và gắn với các receptor đặc hiệu. Phức hợp này sau đó di chuyển vào nhân, tại đây nó điều hòa gen để tăng sản xuất các protein kháng viêm và ức chế các phân tử gây viêm. Đồng thời, thuốc cũng làm giảm số lượng và chức năng của các tế bào miễn dịch, từ đó tạo ra tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch mạnh mẽ.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của thuốc đạt khoảng 80-99%.
Phân bố: Thuốc được phân bố rộng rãi vào các mô, đi qua được hàng rào máu não và nhau thai.
Chuyển hóa: Chủ yếu tại gan thành các chất không có hoạt tính.
Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 18-36 giờ, cho phép sử dụng chế độ liều một lần mỗi ngày.
Thuốc Metpredni 4 A.T được chỉ định trong bệnh gì?
Metpredni 4 A.T được chỉ định trong các liệu pháp không đặc hiệu cần tác dụng của corticosteroid, bao gồm:
- Bệnh viêm khớp và tự miễn: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, viêm động mạch thái dương, và viêm quanh động mạch nốt.
- Bệnh đường hô hấp: Hen phế quản mạn tính, các đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), và bệnh sarcoidosis.
- Tình trạng dị ứng nặng: Bao gồm viêm mũi dị ứng nặng, quá mẫn thuốc, và viêm da tiếp xúc.
- Rối loạn huyết học: Thiếu máu tan máu tự miễn và giảm bạch cầu hạt.
- Bệnh lý thận: Hội chứng thận hư nguyên phát.
- Hỗ trợ điều trị ung thư: Như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
Liều dùng và cách dùng của thuốc
Liều dùng của thuốc
Liều dùng Metpredni 4 A.T được điều chỉnh tùy theo từng bệnh lý:
- Liều khởi đầu: 4-48 mg/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 4-6 mg/ngày, có thể tăng lên 16-32 mg/ngày trong đợt cấp.
- Hen phế quản (đợt cấp): 32-48 mg/ngày.
- Viêm loét đại tràng (đợt cấp nặng): 8-24 mg/ngày.
- Hội chứng thận hư: Bắt đầu với 0.8-1.6 mg/kg/ngày.
Lưu ý quan trọng: Luôn dùng liều thấp nhất có hiệu quả và phải giảm liều từ từ khi ngưng thuốc sau thời gian dài điều trị.
Cách dùng của thuốc
Nên uống thuốc vào buổi sáng (khoảng 8 giờ sáng) để mô phỏng nhịp sinh học tiết cortisol tự nhiên của cơ thể và giảm tác dụng phụ.
Có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc sữa để giảm kích ứng dạ dày.
Không sử dụng thuốc Metpredni 4 A.T trong trường hợp nào?
Quá mẫn với Methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Metpredni 4 A.T.
Nhiễm khuẩn nặng, trừ trường hợp sốc nhiễm khuẩn hoặc lao màng não.
Nhiễm trùng da gây ra bởi virus, vi nấm hoặc vi khuẩn lao.
Đang trong thời gian tiêm chủng các loại vắc-xin sống.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày – tá tràng vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc thủng ổ loét.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm tình trạng khó ngủ, dễ bị kích động, ăn ngon miệng hơn, đầy hơi khó tiêu và mọc nhiều lông.
Ít gặp: Chóng mặt, co giật, loạn thần, thay đổi tâm trạng, nhức đầu; hội chứng Cushing, chậm phát triển ở trẻ em, không dung nạp glucose; loét dạ dày, buồn nôn, nôn; yếu cơ, loãng xương; đục thủy tinh thể, glôcôm.
Tương tác
Methylprednisolone là chất cảm ứng và cũng là cơ chất của enzyme CYP3A4, do đó nó có tương tác với nhiều loại thuốc.
Các thuốc như phenobarbital, phenytoin, rifampicin có thể làm tăng chuyển hóa và giảm hiệu lực của corticosteroid.
Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm tăng nguy cơ hạ kali máu.
Có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc điều trị đái tháo đường.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Cần thận trọng và cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho trẻ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như chóng mặt, rối loạn tâm thần, co giật, gây ảnh hưởng khi lái xe hoặc vận hành máy móc phức tạp.
Quá liều và xử trí
Các triệu chứng quá liều cấp tính hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, việc sử dụng liều cao kéo dài sẽ dẫn đến các biểu hiện của hội chứng Cushing và ức chế tuyến thượng thận.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự thuốc Metpredni 4 A.T
Trên thị trường có nhiều sản phẩm chứa hoạt chất Methylprednisolone với các hàm lượng khác nhau. Một sản phẩm phổ biến là thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương.
Tài liệu tham khảo
Antonio Torrelo. Methylprednisolone aceponate for atopic dermatitis, truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28258632/
Dung –
Cảm ơn nhà thuốc đã mô tả chi tiết sản phẩm