Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Meronem 1g được sản xuất bởi ACS Dobfar S.P.A, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-17831-14.
Meronem 1g là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Meronem 1g có chứa thành phần: Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrat) 1g
Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm/ truyền tĩnh mạch
Trình bày
SĐK: VN-17831-14
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ 30 ml
Xuất xứ: Ý
Hạn sử dụng: 48 tháng
Tác dụng của thuốc Meronem 1g
Cơ chế tác dụng
- Meropenem thuộc nhóm nào? Hoạt chất thuộc nhóm kháng sinh carbapenem, thường được sử dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
- Cơ chế hoạt động: Meropenem hạn chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn sống, từ đó có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc có khả năng thâm nhập dễ dàng qua thành tế bào vi khuẩn, có tính ổn định cao với các beta lactamase.
- Phổ kháng khuẩn của thuốc bao gồm vi khuẩn gram âm, vi khuẩn gram dương, vi khuẩn hiếu khí, vi khuẩn kỵ khí.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Truyền tĩnh mạch liều đơn Meropenem trong vòng 30 phút ghi nhận nồng độ thuốc trong huyết tương khoảng 11 mcg/ml với liều 250mg, và khoảng 23 mcg/ml với liều 500mg, 49 mcg/ml với liều 1g.
- Phân bố: Tỷ lệ Meropenem liên kết với protein huyết tương khoảng 2%. Hoạt chất xâm nhập tốt vào hầu hết các mô và dịch cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy của bệnh nhân viêm màng não nhiễm khuẩn.
- Chuyển hóa: Chất chuyển hóa duy nhất của Meropenem không có hoạt tính kháng khuẩn.
- Thải trừ: Thuốc được tìm thấy chủ yếu ở dạng không thay đổi trong nước tiểu (khoảng 70% liều tiêm tĩnh mạch). Thời gian bán thải của thuốc khoảng 1 giờ (người lớn và trẻ em trên 2 tuổi) và khoảng 1,5 giờ với trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 2 tuổi.
Thuốc Meronem 1g được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc tiêm Meronem 1g được chỉ định sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh Meropenem:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng
- Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng
- Nhiễm khuẩn phụ khoa
- Nhiễm khuẩn da và mô dưới da có biến chứng
- Viêm màng não
- Viêm phổi, viêm phổi bệnh viện
- Nhiễm khuẩn huyết
Liều dùng của thuốc Meronem 1g
Liều dùng cho người lớn:
- Tùy thuộc vào tình trạng và loại nhiễm khuẩn, cần điều chỉnh liều Meronem 1g phù hợp cho bệnh nhân.
- Liều điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 500 mg dùng đường tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
- Liều điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, nghi ngờ bệnh nhân nhiễm khuẩn do giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết: 1g dùng đường tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
- Với tình trạng bệnh xơ hóa nang, có thể dùng liều lên đến 2g mỗi 8 giờ.
- Liều điều trị viêm màng não: 2 g mỗi 8 giờ.
- Điều trị hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas eruginosa: Ít nhất 1g mỗi 8 giờ, tối đa 2g mỗi 8 giờ với người lớn, trẻ em từ 20-40 mg/kg/8 giờ
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinine (ml/phút) | Liều dùng | Tần suất sử dụng |
26-50 | 1 đơn vị liều | Mỗi 12 giờ |
10-25 | ½ đơn vị liều | Mỗi 12 giờ |
< 10 | ½ đơn vị liều | Mỗi 24 giờ |
Liều dùng cho bệnh nhân suy gan và người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều
Liều dùng cho trẻ em:
- Trẻ em 3 tháng -12 tuổi: 10-20 mg/kg mỗi 8 giờ
- Trẻ em trên 50kg: tương tự liều người lớn
- Liều điều trị viêm màng não: 40 mg/kg mỗi 8 giờ
Không sử dụng thuốc Meronem 1g trong trường hợp nào?
Không sử dụng thuốc Meronem 1g cho người có tiền sử dị ứng với kháng sinh carbapenem và bất kỳ thành phần tá dược nào trong thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Meronem 1g
Thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Meronem 1g cho người có phản ứng dị ứng chéo với các nhóm kháng sinh khác.
- Theo dõi nồng độ transaminase và bilirubin khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan.
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho nhiễm trùng Staphylococcus đề kháng với methicillin.
- Tình trạng viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo trong quá trình điều trị với Meronem 1g.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cùng các thuốc gây độc trên thận.
- Dữ liệu an toàn khi sử dụng thuốc cho trẻ dưới 3 tháng tuổi chưa được thiết lập.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: tăng tiểu cầu, nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng men gan, dị ứng, ngứa, viêm đau.
- Ít gặp: nhiễm nấm candida, tăng bạch cầu tiểu cầu, dị cảm, tăng bilirubin trong máu, mề đay, viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Hiếm gặp: co giật
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Probenecid | ức chế sự bài tiết Meropenem qua thận, tăng thời gian bán thải, không khuyến cáo sử dụng đồng thời hai thuốc |
Acid valproic | Meropenem làm giảm nồng độ acid valproic trong huyết thanh |
Thuốc chống đông dạng uống | Tăng tác dụng chống đông khi dùng cùng Meropenem |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng thuốc Meronem 1g cho phụ nữ có thai và đang cho con bú trừ khi lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ và có sự giám sát của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Meronem 1g có thể gây nhức đầu, co giật, dị cảm, thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Bệnh nhân nghi ngờ quá liều Meronem 1g cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ phù hợp.
Thuốc Meronem 1g giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Meronem 1g hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Meronem 1g tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Meronem 1g như:
Newmetforn 1g Inj được sản xuất bởi BCWorld Pharm.Co.,Ltd., có thành phần Meropenem 1g, dùng để điều trị nhiễm khuẩn, giá 300.000 VNĐ/sản phẩm.
Assonem 500mg được sản xuất bởi Laboratorios Atral, S.A., có thành phần Meropenem 500mg, dùng để điều trị nhiễm khuẩn, giá 220.000 VNĐ/sản phẩm.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Meronem 1g?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Meronem 1g dùng tiêm truyền tĩnh mạch, cho tác dụng nhanh chóng sau khi sử dụng. | Meronem 1g gây một số tác dụng phụ trong quá trình điều trị ngay cả ở liều điều trị. |
Kháng sinh Meropenem đem lại hiệu quả cao trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. | |
Thuốc được dùng điều trị cho cả người lớn và trẻ em. |
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Meronem 1g do Cục quản lý Dược phê duyệt, tải file tải đây.
Đức –
Meronem 1g công dụng tốt tuy nhiên vẫn gây tác dụng phụ