Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Menison 16mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110906724 (VD-25894-16).
Menison 16mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong viên nén Menison 16mg có chứa thành phần:
- Hoạt chất: Methylprednisolone 16mg.
- Tá dược: Vừa đủ.
Trình bày
SĐK: 893110906724 (VD-25894-16)
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Menison 16mg
Cơ chế tác dụng
Methylprednisolone phát huy tác dụng thông qua cơ chế phân tử phức tạp. Sau khi vào cơ thể, thuốc khuếch tán qua màng tế bào và gắn vào các thụ thể glucocorticoid (GR) đặc hiệu trong bào tương. Phức hợp Methylprednisolone-GR sau đó di chuyển vào nhân tế bào. Tại đây, nó hoạt động như một yếu tố phiên mã, điều hòa sự biểu hiện của hàng loạt gen liên quan đến quá trình viêm và miễn dịch.
- Tác dụng kháng viêm: Thuốc ức chế sự sản xuất và giải phóng các chất trung gian gây viêm mạnh như prostaglandin, leucotrien và các cytokine tiền viêm (ví dụ: Interleukin-1, Interleukin-6, TNF-α). Đồng thời, nó làm giảm sự di chuyển của các tế bào miễn dịch (bạch cầu trung tính, đại thực bào) đến ổ viêm, làm giảm các triệu chứng sưng, nóng, đỏ, đau.
- Tác dụng ức chế miễn dịch: Methylprednisolone ức chế chức năng của các tế bào lympho T và lympho B, làm giảm đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào và miễn dịch thể dịch. Tác dụng này là nền tảng cho việc sử dụng thuốc trong các bệnh tự miễn và trong chống thải ghép cơ quan.
So với prednisolon, methylprednisolone có hiệu lực kháng viêm mạnh hơn khoảng 20% và có tác dụng giữ muối-nước (mineralocorticoid) tối thiểu, làm giảm nguy cơ phù và tăng huyết áp so với các corticosteroid thế hệ cũ.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, methylprednisolone được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng khoảng 80%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1-2 giờ.
Chuyển hóa: Methylprednisolone được chuyển hóa chủ yếu tại gan, tương tự như hydrocortison.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa không hoạt tính được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc xấp xỉ 3 giờ, nhưng thời gian tác dụng sinh học kéo dài hơn (khoảng 36 giờ), cho phép sử dụng chế độ liều một lần mỗi ngày hoặc liều cách ngày.
Thuốc Menison 16mg được chỉ định trong bệnh gì?
Với tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch mạnh, Menison 16mg có phổ chỉ định rất rộng, bao gồm:
- Các bệnh lý viêm khớp tự miễn: Được chỉ định trong các trường hợp như viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp và các thể viêm khớp mạn tính ở đối tượng nhi khoa.
- Bệnh hệ thống tạo keo (Collagenoses): Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân, thấp tim cấp.
- Tình trạng dị ứng nặng: Hen phế quản, viêm mũi dị ứng nặng không đáp ứng với các trị liệu khác, phản ứng quá mẫn thuốc, bệnh huyết thanh.
- Bệnh về da: Pemphigus thể thông thường, viêm da tróc vảy.
- Bệnh về mắt: Viêm màng bồ đào trước và sau, viêm thần kinh thị giác.
- Bệnh đường hô hấp: Bệnh sarcoid phổi, bệnh lao cấp hay lan tỏa (sử dụng đồng thời với hóa trị liệu kháng lao thích hợp).
- Các bất thường về huyết học do cơ chế miễn dịch: Bao gồm tình trạng ban xuất huyết do giảm tiểu cầu tự phát và các dạng thiếu máu do tan máu tự miễn.
- Các bệnh khối u: Hỗ trợ điều trị bệnh bạch cầu (cấp tính và lympho), u lympho ác tính.
- Các bệnh viêm ruột mạn tính (IBD): Áp dụng cho các thể bệnh như viêm loét đại trực tràng chảy máu và bệnh Crohn.
- Các chỉ định khác: Lao màng não (dùng cùng hóa trị liệu kháng lao), chống thải ghép cơ quan.
Liều dùng của thuốc Menison 16mg
Liều lượng của Menison 16mg rất thay đổi, phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý, mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của từng bệnh nhân. Nguyên tắc cơ bản là sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể để hạn chế tác dụng phụ. Liều khởi đầu có thể dao động từ 4mg đến 48mg/ngày, tùy bệnh. Trong các tình trạng cấp tính hoặc nghiêm trọng (như lupus ban đỏ, bệnh pemphigus), liều có thể cao hơn đáng kể, lên tới 100mg/ngày hoặc hơn. Sau khi đạt được đáp ứng lâm sàng, liều sẽ được giảm dần từ từ đến liều duy trì thấp nhất có hiệu quả. Việc ngưng thuốc, đặc biệt sau khi dùng kéo dài, tuyệt đối không được dừng đột ngột mà phải giảm liều từ từ dưới sự giám sát của bác sĩ.
Cách dùng của thuốc Menison 16mg
Thuốc được dùng bằng đường uống. Để giảm thiểu tác dụng ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận, nên uống toàn bộ liều hàng ngày vào một lần duy nhất vào buổi sáng (khoảng 8 giờ sáng), mô phỏng theo nhịp tiết cortisol tự nhiên của cơ thể.
Không sử dụng thuốc Menison 16mg trong trường hợp nào?
Mẫn cảm với methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nhiễm nấm toàn thân.
Nhiễm khuẩn nặng, trừ trường hợp sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Tổn thương da do virus (herpes, thủy đậu), nấm hoặc lao.
Đang sử dụng vắc-xin virus sống giảm độc lực.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Menison 16mg
Thận trọng
Việc sử dụng corticosteroid ngoại sinh kéo dài sẽ ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận (HPA), làm tuyến thượng thận teo lại và giảm khả năng sản xuất cortisol nội sinh. Nếu ngưng thuốc đột ngột, cơ thể sẽ rơi vào tình trạng suy thượng thận cấp, một tình trạng nguy hiểm đến tính mạng với các triệu chứng như hạ huyết áp, tụt đường huyết, rối loạn điện giải và trụy tim mạch. Do đó, việc giảm liều phải được thực hiện từ từ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tác dụng ức chế miễn dịch của thuốc làm tăng tính nhạy cảm với mọi loại tác nhân gây bệnh (vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng) và có thể che lấp các dấu hiệu nhiễm trùng kinh điển (như sốt, sưng, đau), khiến việc chẩn đoán trở nên khó khăn và chậm trễ.
Tác dụng phụ
Liệu pháp ngắn hạn: Thường liên quan đến rối loạn giấc ngủ, tăng cảm giác ngon miệng, thay đổi tâm trạng, khó tiêu.
Liệu pháp dài hạn:
- Loãng xương: Thuốc làm tăng hủy xương và giảm tạo xương, có thể dẫn đến gãy xương bệnh lý.
- Loét dạ dày – tá tràng: Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa, đặc biệt khi dùng chung với nhóm thuốc NSAIDs.
- Tăng đường huyết: Có thể gây ra hoặc làm nặng thêm bệnh đái tháo đường.
- Rối loạn tâm thần: Bao gồm thay đổi tâm trạng, mất ngủ, kích động, thậm chí loạn thần.
- Hội chứng Cushing do thuốc: Biểu hiện bằng mặt tròn như mặt trăng, lắng đọng mỡ ở vùng cổ và thân, teo cơ ở chi, da mỏng, dễ bầm tím.
- Ngoài ra, bệnh nhân có thể gặp: tăng huyết áp, giữ nước, hạ kali máu, yếu cơ, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp (glôcôm), chậm liền vết thương, rối loạn kinh nguyệt ở phụ nữ và chậm phát triển ở trẻ em.
Tương tác
Methylprednisolone tương tác với nhiều loại thuốc, chủ yếu thông qua enzym chuyển hóa ở gan CYP3A4:
- Các thuốc làm tăng tác dụng của Menison 16mg (ức chế CYP3A4): Kháng sinh macrolid (erythromycin), thuốc kháng nấm (ketoconazole), nước ép bưởi.
- Các thuốc làm giảm tác dụng của Menison 16mg (cảm ứng CYP3A4): Thuốc chống co giật (phenytoin, carbamazepine), thuốc kháng lao (rifampicin).
- Menison 16mg làm tăng nguy cơ hạ kali máu khi dùng chung với thuốc lợi tiểu.
- Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa khi dùng chung với NSAIDs (aspirin, ibuprofen).
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Dùng thuốc kéo dài có thể gây suy thượng thận ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc có bài tiết qua sữa mẹ. Cần thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng cụ thể về ảnh hưởng của thuốc. Tuy nhiên, các tác dụng phụ như chóng mặt, rối loạn thị giác có thể xảy ra và ảnh hưởng đến khả năng này.
Quá liều và xử trí
Quá liều cấp tính hiếm khi xảy ra. Quá liều mạn tính gây ra các biểu hiện của hội chứng Cushing và ức chế tuyến thượng thận. Xử trí chủ yếu là giảm liều từ từ và điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Menison 16mg nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự thuốc Menison 16mg
Methylprednisolon 16mg Vidipha: Hoạt chất Methylprednisolon 16mg, sản xuất bởi Vidipha, SĐK: VD-24314-16.
Tài liệu tham khảo
Taoyang Yuan, Weijie Liu. Natural Polyphenol Delivered Methylprednisolone Achieve Targeted Enrichment for Acute Spinal Cord Injury Therapy, truy cập ngày 19 tháng 08 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/39105462/
Hoàng –
cái này có 2 hàm lượng, phải xem kĩ