Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Mefogin 40mg được sản xuất bởi Bilim Ilac Sanayii Ve Ticaret A.S, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-19992-16.
Mefogin 40mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Mefogin 40mg có chứa thành phần trong mỗi viên nén
Pantoprazol hàm lượng 40mg
Tá dược vừa đủ: manitol, calci carbonat, crospovidon, natri croscarmellose, povidone K-30, eudragit, triethyl citrate, titan dioxide, macrogol 6000, colloidal anhydrous silica, talc, calci stearate.
Dạng bào chế: Viên nén bao tan ở ruột
Trình bày
SĐK: VN-19992-16
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 14 viên hoặc lọ 28 viên.
Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ.
Mefogin 40mg là thuốc trị bệnh gì ?
Cơ chế tác dụng
Pantoprazole là thuốc ức chế bơm proton. Nó tích tụ trong khoang axit của tế bào thành dạ dày và được chuyển thành dạng hoạt động, sulfanilamide, liên kết với hydro-kali- ATP -ase ở bề mặt bài tiết của tế bào thành dạ dày. Sự ức chế hydro-kali-ATPase ngăn chặn bước cuối cùng của quá trình sản xuất axit dạ dày, dẫn đến ức chế cả sự tiết axit cơ bản và kích thích. Thời gian ức chế tiết acid không tương quan với thời gian bán thải ngắn hơn nhiều của pantoprazole.
Đặc điểm dược động học
Hấp thụ: Pantoprazole được hấp thu sau khi uống dưới dạng viên bao tan trong ruột với nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ và sinh khả dụng là 77% và không thay đổi khi dùng nhiều liều. Sau khi uống liều 40 mg, Cmax khoảng 2,5 μg/mL với tmax từ 2 đến 3 giờ. AUC là khoảng 5 μg.h/mL. Thức ăn không ảnh hưởng đến AUC (sinh khả dụng) và Cmax. Viên nén giải phóng chậm được bào chế dưới dạng viên bao tan trong ruột để sự hấp thu pantoprazole chỉ bắt đầu sau khi viên thuốc rời khỏi dạ dày.
Phân bố: Thể tích phân bố rõ ràng của pantoprazole là khoảng 11,0-23,6 L, phân bố chủ yếu ở dịch ngoại bào.
Chuyển hóa: Pantoprazole được chuyển hóa mạnh ở gan nhờ hệ thống cytochrome P450 (CYP). Sự chuyển hóa của Pantoprazole không phụ thuộc vào đường dùng (tiêm tĩnh mạch hoặc uống). Không có bằng chứng cho thấy bất kỳ chất chuyển hóa nào của pantoprazole đều có hoạt tính dược lý. Sau khi chuyển hóa ở gan, gần 80% liều uống hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa; phần còn lại được tìm thấy trong phân và bắt nguồn từ sự bài tiết mật.
Thải trừ: Sau một liều duy nhất uống hoặc tiêm tĩnh mạch (IV) pantoprazole đánh dấu 14C cho người khỏe mạnh, có khả năng chuyển hóa bình thường, khoảng 71% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu, với 18% được bài tiết qua phân qua đường mật. Không có sự bài tiết qua thận của pantoprazole không biến đổi.
Thuốc Mefogin 40mg được chỉ định trong bệnh gì?
Mefogin 40mg được sử dụng trong điều trị:
- Viêm loét dạ dày – tá tràng
- Viêm thực quản trào ngược nặng và trung bình
- Giảm tái phát loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori, thuốc được khuyến cáo để tiêu diệt Helicobacter pylori khi phối hợp với các khác sinh phù hợp.
Liều dùng của thuốc Mefogin 40mg
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Điều trị đối với bệnh nhân viêm loét dạ dày – tá tràng | 1 viên mỗi ngày.
Quan sát trên lâm sàng cho thấy bệnh nhân lành vết loét sau 2 đến 4 tuần, và khỏi hẳn sau 4 đến 8 tuần. |
Điều trị phối hợp trong phác đồ H pylori | Cần sử dụng phác đồ điều trị phối hợp để tiêu diệt toàn bộ vi khuẩn.
Viên nén bao tan trong ruột Mefogin 40mg, 2 lần/ngày 1000mg amoxicillin 2 lần/ngày 500mg clarithromycin 2 lần/ngày Viên nén bao tan trong ruột Mefogin 40mg, 2 lần/ngày 500mg metronidazole 2 lần/ngày 500mg clarithromycin 2 lần/ngày Viên nén bao tan trong ruột Mefogin 40mg, 2 lần/ngày 1000mg amoxicillin 2 lần/ngày 500 mg metronidazol 2 lần/ngày Sử dụng liên tục 7-14 ngày tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ |
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn tăng tiết | 1 viên mỗi lần, ngày dùng 2 lần, tối đa 4 viên một ngày tuỳ thuộc vào mức độ bệnh. |
Bệnh nhân suy thận | Liều tối đa: 40 mg Mefogin mỗi ngày với bệnh nhân suy giảm chức năng thận. |
Bệnh nhân suy gan | Ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng, nên giảm tới liều 1 viên pantoprazol 40mg mỗi ngày.
Ngoài ra, đối với các bệnh nhân này, cần theo dõi các enzym gan trong quá trình điều trị với pantoprazol 40 mg. Nên ngưng điều trị với Mefogin 40mg nếu giá trị enzym gan tăng. |
Bệnh nhi | Chưa có báo cáo liên quan đến sử dụng ở trẻ nhỏ. |
Bệnh nhân cao tuổi | Không vượt quá liều 40 mg/ngày ở bệnh nhân cao tuổi. |
Cách dùng
Không nhai, ngậm, nghiền nát trước khi nuốt, mà uống toàn bộ viên với nước.
Sử dụng thuốc vào trước bữa sáng, trừ bệnh nhân loét dạ dày do Hp cần phải uống trước bữa tối.
Không sử dụng thuốc Mefogin 40mg trong trường hợp nào?
Không dùng trong những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Bệnh nhân thiếu máu ác tính.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Mefogin 40mg.
Thận trọng
Không sử dụng thuốc trong những trường hợp rối loạn dạ dày ruột nhẹ như khó tiêu.
Do điều trị bằng pantoprazol có thể làm mờ đi những triệu chứng của bệnh loét dạ dày ác tính hay viêm thực quản ác tính và làm chậm chẩn đoán ung thư nên cần loại trừ khả năng các loại bệnh trên.
Viêm thực quản trào ngược cần được xác định chính xác bằng nội soi
Không dùng quá 40mg pantoprazol ở người cao tuổi
Nếu thời gian điều trị vượt quá 1 năm, cần được kiểm soát thường xuyên.
Ở những bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn liên quan đến tăng tiết bệnh lý mà đòi hỏi điều trị kéo dài, cũng như tất cả các thuốc ức chế tiết acid, pantoprazol có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin). Điều này cần được xem xét khi kèm theo các biểu hiện triệu chứng lâm sàng.
Không vượt quá liều 40 mg pantoprazol khi dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Những tương tác trong khuyến cáo cần phải được tuân thủ để tránh xuất hiện những tác dụng không mong muốn.
Bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống đông máu coumarin nên được kiểm soát thời gian prothrombin/INR sau khi sử dụng, chấm dứt hoặc trong quá trình sử dụng không thường xuyên pantoprazol, do trên lâm sàng có một số trường hợp thay đổi INR được báo cáo trong khi điều trị đồng thời. Pantoprazol không tương tác khi sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid đường uống.
Pantoprazol được chuyển hóa ở gan thông qua hệ thống cytochrom P450, có thể xảy ra sự tương tác thuốc giữa pantoprazol và các thuốc hoặc hợp chất có cùng đường chuyển hóa.
Tác dụng phụ
Tần suất | Biểu hiện |
Thường gặp, ADR > 1/100 | Toàn thân: mệt, chóng mặt, đau đầu.
Da: Ban da, mày đay. Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, ỉa chảy. Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp. |
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 | Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
Da: Ngứa. Gan: Tăng enzym gan. |
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 | Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
Da: Ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng. Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa. Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng. Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm. Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Nội tiết: Liệt dương, bất lực ở nam giới. Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ. Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerit. Rối loạn ion: Giảm natri máu. |
Tương tác
Mặc dù pantoprazol chuyển hóa chủ yếu qua hệ enzym cytochrom P450 ở gan, nhưng không gây ức chế hay cảm ứng hoạt tính hệ enzym này. Trên lâm sàng, không thấy có tương tác giữa pantoprazol và các thuốc dùng thông thường như diazepam, phenytoin, nifedipin, theophylin, digoxin, warfarin hoặc thuốc tránh thai đường uống đáng chú ý.
Pantoprazol cũng như các thuốc ức chế bơm proton khác, có thể làm giảm hấp thu một số thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazol, itraconazol. Đau cơ nặng và đau xương có thể xảy ra khi dùng methotrexat cùng với pantoprazol.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú do tính an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu và báo cáo đầy đủ trên đối tượng này.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà,lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn.
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Theo dõi hoạt động của tim, huyết áp. Nếu nôn kéo dài, phải theo dõi tình trạng nước và điện giải.
Thuốc Mefogin 40mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Mefogin 40mg giá bao nhiêu ? Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Panto-Denk 20 chứa Pantoprazol 20mg dùng để điều trị bệnh loét dạ dày, trào ngược dạ dày – thực quản, phòng ngừa loét dạ dày gây ra bởi NSAIDs, được sản xuất bởi Advance Pharma GmbH- Đức. Hiện thuốc đang được bán với giá 170.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 14 viên.
Thuốc Reprat 40mg là thuốc có tác dụng điều trị bệnh viêm loét dạ dày và tá tràng, hội chứng GERD có thành phần chính là Pantoprazol với hàm lượng 40mg, được sản xuất bởi công ty Advance Pharma GmbH của Đức. Hiện thuốc đang được bán với giá 350.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 10 viên.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Mefogin 40mg ?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Mefogin 40mg có chứa thành phần chính là pantoprazol 40mg có tác dụng trong điều trị các tình trạng viêm loét dạ dày, tá tràng, bệnh lý do hội chứng Zolliger – Ellison hiệu quả và nhanh chóng.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan ở ruột giúp thuốc hấp thu nhanh và dễ sử dụng, mang đi, bảo quản. Thuốc được sản xuất bởi Bilim Ilac Sanayii Ve Ticaret A.S – Thổ Nhĩ Kỳ, có cơ sở sản xuất đạt chuẩn GMP nên các sản phẩm đưa ra chất lượng và uy tín. |
Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện các tác dụng phụ và một vài tương tác nên cần thận trọng khi dùng.
Thuốc không sử dụng với phụ nữ mang thai và cho con bú. |
Tài liệu tham khảo
- Được viết bởi chuyên gia của Pubchem. Pantoprazol. Thời gian truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2023, từ https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Pantoprazole
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Mefogin 40mg, Tại Đây.
Ngọc Mai –
Thuốc tốt, dược sĩ nhiệt tình, có chuyên môn