Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Medicel 200 do Zim Laboratories Limited sản xuất. Thuốc được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-21174-18.
Medicel 200 là thuốc gì?
Thành phần
Trong 1 viên Medicel 200 có thành phần chính là:
- Celecoxib hàm lượng 500 mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Trình bày
SĐK: VN-21174-18.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Xuất xứ: Việt Nam.
Tác dụng của thuốc Medicel 200
Cơ chế tác dụng
Celecoxib là một hoạt chất thuộc nhóm NSAIDs có cơ chế chính là ức chế chọn lọc thụ thể Cox 2 qua đó thể hiện tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt.
Cơ chế tác dụng của hoạt chất được cho là ức chế sự tổng hợp Prostaglandin chủ yếu thông qua ức chế thụ thể Cox 2 qua đó làm giảm sự tạo thành thụ thể Prostaglandin – yếu tố trung gian gây ra tình trạng sưng, sốt, đau.
Khác với các dòng NSAIDs thế hệ đầu Celecoxib không gây ức chế thụ thể Cox 1 từ đó giảm thiểu tác dụng không mong muốn lên dạ dày. Cox 1 là 1 enzyme có ở hầu hết các mô kể cả ở bạch cầu đơn nhân và tiểu cầu do đó tham gia trực tiếp vào quá trình thúc đẩy tiểu cầu ngưng tập. Do đó hoạt chất có thể làm tăng nguy cơ huyết khối ở một số bệnh nhân.
Đặc điểm dược động học
Hoạt chất được hấp thu tốt khi dùng bằng đường uống, sự có mặt của các thức ăn có nhiều dầu mỡ có thể làm chậm thời gian đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương nếu khi so sánh với việc dùng thuốc sau ăn khoảng 1 – 2 giờ đồng hồ.
Ở người cao tuổi, nồng độ AUC có thể bị tăng lên khi so sánh với người trẻ khỏe mạnh.
Khi ở trạng thái ổn định, thể tích thuốc được phân bố là khoảng 400L, thuốc được phân bố rộng khắp vào các mô và có khoảng 97% được gắn vào Protein huyết tương.
Hoạt chất được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi hệ enzym P450 2C9 và thời gian bán thải khi dùng thuốc vào lúc đói là 11 giờ đồng hồ.
Thuốc Medicel 200 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được dùng để kiểm soát tình trạng viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, thoái hóa cột sống,… hoặc các bệnh lý liên quan đến xương khớp khác.
Liều dùng của thuốc Medicel 200
Do thuốc có thể gây ra những ảnh hưởng đến hệ thống tim mạch nên chỉ được khuyến cáo dùng với liều thấp nhất có hiệu lực cũng như thời gian điều trị là ngắn nhất.
Người trưởng thành:
Tình trạng | Liều lượng dùng |
Thoái hóa khớp | 200mg/ngày : 1 – 2 lần, có thể tăng liều gấp đôi nếu cần. Nếu thuốc không đạt được hiệu quả mong muốn sau 2 tuần điều trị thì cần phải dừng thuốc và đánh giá giá lại hiệu quả điều trị. |
Viêm khớp dạng thấp | 1 viên/ngày : 1 – 2 lần, có thể tăng liều gấp đôi nếu cần. Nếu không thấy hiệu quả tăng lên sau khoảng 2 tuần điều trị thì nên đánh giá lại hiệu quả điều trị và chuyển sang hướng điều trị khác nếu cần thiết. |
Viêm cứng cột sống hoặc thoái hóa cột sống | 1 viên/ngày : 1 – 2 lần, trong trường hợp cần thiết có thể tăng liều gấp đôi. |
Người cao tuổi | Khởi đầu với liều 1 viên/ngày : 1 – 2 lần, và có thể tăng liều gấp đôi nếu cần. Đặc biệt lưu ý khi dùng cho bệnh nhân lớn tuổi có cân nặng dưới 50kg. |
Bệnh nhân suy gan | Liều khởi đầu bằng ½ so với người khỏe mạnh bình thường, với những bệnh nhân xơ gan thì kinh nghiệm điều trị vẫn còn hạn chế |
Bệnh nhân suy thận | Kinh nghiệm điều trị ở nhóm đối tượng này vẫn còn hạn chế. |
Trẻ em: không dùng thuốc này cho trẻ em.
Cách dùng: Có thể uống thuốc trong hoặc cách xa các bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Medicel 200 trong trường hợp nào?
Chống chỉ định sử dụng Medicel 200 cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người có tiền sử quá mẫn với các Sulphonamide.
Người bị chẩn đoán là loét dạ dày tá tràng ruột thể hoạt động.
Người có tiền sử hen phế quản, Polyp mũi, phù thần kinh, viêm mũi, mày đay hoặc xuất hiện các phản ứng kiểu dị ứng sau khi sử dụng Acid Acetylsalicylic.
Chống chỉ định dùng thuốc cho người đang mang thai hoặc đang trong giai đoạn sinh nở trừ khi có biện pháp tránh thai hợp lý.
Chống chỉ định cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng hoặc đang trong giai đoạn mang thai.
Người bị chẩn đoán là viêm ruột hoặc suy tim sung huyết hoặc suy thận nặng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Medicel 200
Thận trọng
Các biến chứng ở đường tiêu hóa như thủng hoặc loét dạ dày, xuất huyết ống tiêu hóa có thể xảy ra khi dùng thuốc do đó cần đặc biệt thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc cùng nhóm khác kể cả Aspirin.
Thận trọng khi dùng cho những người có tiền sử loét ống tiêu hóa. Việc dùng thuốc với các thuốc khác cùng nhóm có thể làm tăng tỷ lệ gặp các biến cố bất lợi trên tim mạch.
Tương tự như các thuốc trong cùng nhóm khác tình trạng phù và ứ dịch đã được báo cáo.
Những bệnh nhân bị suy thận đáng kể, suy tim hoặc có tiền sử mắc các bệnh lý tim mạch cần thận trọng khi dùng thuốc.
Các phản ứng nghiêm trọng trên da cũng đã được báo cáo bao gồm cả viêm da tróc vảy, Steven – Johnson,…
Tác dụng phụ
Viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên hoặc tiết niệu.
Thiếu máu, giảm bạch cầu và tiểu cầu, thiếu máu không tái tạo.
Trầm trọng hơn các tình trạng dị ứng.
Tăng Kali huyết.
Lo lắng, trầm cảm.
Chóng mặt, đau cơ, dị cảm, mất điều hòa, tắc mạch máu não,….
Nhìn mờ, viêm kết mạc.
Ù tai.
Suy tim, đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
Khó thở, đau bụng, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa.
Chuột rút ở cẳng chân.
Phù ngoại biên, ứ dịch tích nước.
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc chống đông dùng đường uống | Tăng nguy cơ gây ra các biến cố xuất huyết |
Thuốc lợi tiểu hoặc chống tăng huyết áp | Giảm tác dụng của các thuốc này |
Ciclosporin hoặc Taromirus | Tăng độc tính trên thận của 2 thuốc này |
Thuốc ức chế CYP2D6 | Điều chỉnh liều lượng dùng của Celecoxib nếu kết hợp |
Lithi | Phối hợp có thể làm ảnh hưởng đến dược động học của Lithi |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú
Quá liều và xử trí
Không có kinh nghiệm lâm sàng về điều trị quá liều Celecoxib. Dùng liều đơn lên đến 1,2g và liều đa lên đến 1,2g x 2 lần/ngày trong liên tục 9 ngày vẫn chưa có báo cáo về các tác dụng không mong muốn đang kể trên lâm sàng.
Khi nghi ngờ bệnh nhân dùng thuốc quá liều cần ngừng việc sử dụng thuốc và tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp.
Thuốc giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá Medicel 200 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Agilecox 200 với hoạt chất chính là Celecoxib 200mg, thường được sử dụng trong lâm sàng với mục đích làm giảm và cải thiện các triệu chứng đau, sưng tấy, viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp,… Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm và hiện đang được bán với giá 90.000VNĐ/hộp.
Sunigam 100 thuốc có thành phần chính là Acid tiaprofenic 100mg và thường được dùng để kiểm soát các cơn đau, sưng tấy liên quan đến các bệnh lý xương khớp. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Imexpharm.
Tại sao nên lựa chọn thuốc?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc được dùng để kiểm soát các tình trạng đau liên quan đến các bệnh lý xương khớp thường gặp như viêm khớp, viêm cột sống dính khớp,…
Thuốc có hiệu lực nhanh và mạnh với chỉ định rộng. Ít gây ra tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa. |
Không dùng được cho người bị hen hoặc Polyp mũi.
Sử dụng thuốc có thể gia tăng các tác dụng bất lợi trên tim mạch. |
Tài liệu tham khảo
1.Tác giả Philip Thornton (thời gian phát hành ngày 23 tháng 8 năm 2023), Celecoxib. Thời gian truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2023, từ https://www.drugs.com/celecoxib.html
2.Tác giả chuyên gia Drug.com, Celecoxib Prescribing Information. Thời gian truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2023, từ https://www.drugs.com/pro/celecoxib.html
Vũ Thư Hoa –
Thuốc dùng tốt, giá rẻ, nhà thuốc đóng hàng cẩn thận mà hơi lâu 1 tý