Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Lucass 200 với tác dụng điều trị nhiễm khuẩn, được sản xuất bởi Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd..
Lucass 200 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Lucass 200 có chứa thành phần:
- Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil: 260,89mg) 200mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK : VN-19358-15
Quy cách đóng gói : Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ : Ấn Độ
Tác dụng của Lucass 200
Cơ chế tác dụng
Cefpodoxim thuộc nhóm cephalosporin thế hệ ba, có cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp vách tế bào bằng cách gắn vào các penicillin-binding proteins (PBP).
Thuốc có phổ hoạt tính rộng với hiệu lực trên nhiều cầu khuẩn Gram dương quan trọng (ví dụ Streptococcus pneumoniae, Streptococcus spp.) và trên nhiều trực khuẩn Gram âm phổ biến (ví dụ Escherichia coli, Klebsiella spp., Proteus mirabilis, Citrobacter spp.), cùng các tác nhân hô hấp như Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis.
Dược động học
Hấp thu : Cefpodoxime proxetil là tiền dược không có hoạt tính kháng khuẩn, được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống ước khoảng 50% và tăng khi dùng cùng thức ăn.
Phân bố : Cefpodoxime thâm nhập vào nhiều mô/dịch như dịch màng phổi, nhu mô phổi, dịch mủ/da và dịch bọng ở da.
Chuyển hóa : Cefpodoxime proxetil bị thuỷ phân bởi các esterase không đặc hiệu tại lòng ruột (và/hoặc mô) để tạo cefpodoxime có hoạt tính.
Thải trừ : Thời gian bán thải ở người có chức năng thận bình thường vào khoảng 2–3 giờ.
Chỉ định của sản phẩm Lucass 200?
Lucass 200 Cefpodoxim được chỉ định trong :
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới do vi khuẩn, bao gồm viêm phổi cộng đồng, viêm xoang cấp, viêm họng/viêm amidan và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (ví dụ áp xe, viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương) khi do các chủng nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (cystitis/UTI đơn giản), trong một số hướng dẫn/nhãn mác cefpodoxime cũng được dùng như lựa chọn thay thế cho một số thể pyelonephritis/UTI có chỉ định cụ thể.
- Nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục — lậu cầu không biến chứng.

Liều dùng của Lucass 200
Viêm họng, viêm amidan: 100mg uống mỗi 12 giờ, trong 5–10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ, thường 5–7 ngày.
Viêm phổi cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mạn tính: 200mg mỗi 12 giờ (1 viên/lần, 2 lần/ngày), thường 10–14 ngày.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm (không biến chứng): 400mg mỗi 12 giờ, thường 7–14 ngày.
Trẻ từ 2 tháng – 12 tuổi: thường dùng 5mg/kg mỗi 12 giờ (không quá 200mg/liều).
Suy thận nặng (CrCl < 30mL/min): kéo dài khoảng cách liều, uống 1 liều trong 24 giờ.
Cách dùng của Lucass 200
Dùng đường uống. Nên uống sau khi ăn để tăng hấp thu của cefpodoxim.
Chống chỉ định của Lucass 200
Không dùng Lucass 200 trong trường hợp bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh mắc các rối loạn porphyrin.
Không dùng cho trẻ <15 ngày tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Lucass 200
Thận trọng
Bệnh nhân suy thận: Cần thận trọng và điều chỉnh liều dựa trên độ lọc cầu thận. Ở suy thận nặng (CrCl < 30mL/phút) hoặc bệnh nhân chạy thận nhân tạo, khoảng cách liều và thời điểm dùng thuốc/ sau lọc cần được cân nhắc theo hướng dẫn, chỉ dùng khi bác sĩ chỉ định.
Bệnh nhân suy gan: Theo dõi chức năng gan khi điều trị kéo dài hoặc khi có yếu tố nguy cơ tổn thương gan.
Tiền sử dị ứng/ phản vệ với penicillin hoặc cephalosporin.
Tuân thủ liều và thời gian điều trị: Uống thuốc đúng liều, đúng giờ và đủ thời gian theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý ngưng thuốc khi thấy đỡ vì có thể gây tái phát và tạo đề kháng.
Tác dụng phụ
Thường gặp : buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, phát ban da, ngứa hoặc nổi mề đay.
Ít gặp : sốt, đau cơ/khớp, mệt mỏi, rối loạn chức năng gan nhẹ (tăng men gan) hoặc vàng da tắc mật thoáng qua, phản ứng quá mẫn.
Hiếm gặp nhưng nghiêm trọng: phản ứng phản vệ (sốc phản vệ), rối loạn huyết học (giảm tế bào máu, thiếu máu huyết tán, thiếu máu aplastic, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), viêm đại tràng do Clostridioides difficile (tiêu chảy nặng, có thể xuất hiện sau khi ngừng thuốc).
Tương tác
Thuốc kháng acid (antacid, PPI) có thể làm giảm hấp thu cefpodoxime proxetil do sự phụ thuộc vào pH đối với hòa tan/giải phóng tiền dược, vì vậy nên tránh dùng đồng thời hoặc tách khoảng thời gian dùng.
Probenecid và các thuốc cạnh tranh thải trừ qua ống thận có thể làm tăng nồng độ cefpodoxim bằng cách ức chế bài xuất thận.
Do cefpodoxim thải trừ chủ yếu qua thận và có thể ảnh hưởng tới chức năng gan,thận ở một số trường hợp, cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc có độc tính trên gan,thận (thuốc lợi tiểu mạnh, một số kháng sinh khác) và theo dõi chức năng gan, thận khi cần.
Cefpodoxim có thể tăng tác dụng của warfarin dẫn tới tăng INR/ nguy cơ chảy máu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Quá liều
Báo ngay cho cở sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị kịp thời : rửa dạ dày.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc Cefpodoxime 200mg là thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ký sinh trùng, kháng khuẩn, kháng nấm, kháng virus có thành phần chính Cefpodoxime với hàm 200mg.
- Thuốc Imedoxim 200 được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình như nhiễm khuẩn hô hấp (cơn cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm amidan, viêm họng,..), nhiễm khuẩn da và mô da chưa biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiểu, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn lậu
Tài liệu tham khảo
Frampton JE, Brogden RN, Langtry HD, Buckley MM. Cefpodoxime proxetil. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic potential. Truy cập ngày 14/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1280571/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Lorastad 10mg Tab 











Linh –
Sản phẩm chất lượng, uy tín