Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Lorastad 10mg Tab được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893100462624 (SĐK cũ: VD-23354-15)
Lorastad 10mg Tab là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Lorastad 10mg Tab có chứa:
Loratadine……………………..10mg
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893100462624 (SĐK cũ: VD-23354-15)
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 60 tháng
Tác dụng của thuốc Lorastad 10mg Tab
Cơ chế tác dụng
Loratadine là dẫn chất kháng histamin ba vòng, có khả năng ức chế chọn lọc thụ thể histamin H1 ở ngoại biên. Bằng cách gắn kết với thụ thể này, thuốc ngăn chặn tác động của histamin – chất trung gian gây ra các phản ứng dị ứng, giúp giảm nhanh các triệu chứng như ngứa, sổ mũi, chảy nước mắt và mày đay. Loratadine ít qua hàng rào máu não nên hầu như không gây an thần như các thuốc kháng histamin thế hệ trước
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, Loratadine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 1 giờ.
Ảnh hưởng của thức ăn: Khi dùng cùng bữa ăn, sinh khả dụng của thuốc tăng lên và thời gian đạt nồng độ đỉnh kéo dài hơn.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan thành desloratadine – một chất chuyển hóa vẫn giữ hoạt tính kháng histamin mạnh.
Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của Loratadine khoảng 8,4 giờ, còn desloratadine là khoảng 28 giờ. Loratadine liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 98%). Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa. Loratadine và desloratadine có thể tiết qua sữa mẹ nhưng lượng qua hàng rào máu não không đáng kể.
Suy thận/suy gan: Ở bệnh nhân suy thận nặng, phân bố thuốc không thay đổi đáng kể và thẩm tách máu không loại bỏ được Loratadine.
Thuốc Lorastad 10mg Tab được chỉ định trong bệnh gì?
Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm (hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa mắt).
Điều trị mày đay mạn tính không rõ nguyên nhân, giúp giảm ngứa và số lượng tổn thương da.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi: 10 mg (1 viên) uống 1 lần/ngày.
Trẻ 2–12 tuổi:
- Trọng lượng > 30 kg: 10 mg uống 1 lần/ngày.
- Trọng lượng ≤ 30 kg: 5 mg uống 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút): Liều khởi đầu 10 mg uống cách ngày.
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nén Lorastad 10mg Tab với nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Có thể bẻ đôi viên nếu cần chia liều theo chỉ định.
Không sử dụng thuốc Lorastad 10mg Tab trong trường hợp nào?
Người dị ứng với Loratadine hay bất kỳ tá dược khác như lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30,…có trong Lorastad 10mg Tab
Trẻ em < 2 tuổi.
Bệnh nhân mắc rối loạn chuyển hóa hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose–galactose.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho người suy gan vì thời gian thải trừ có thể kéo dài.
Có thể gây khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, làm tăng nguy cơ sâu răng; cần duy trì vệ sinh răng miệng tốt.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau đầu, khô miệng.
Ít gặp: Chóng mặt, khô mũi, hắt hơi, viêm kết mạc.
Hiếm gặp: Trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, buồn nôn, rối loạn chức năng gan, kinh nguyệt không đều, phát ban, nổi mày đay, phản vệ.
Tương tác
Cimetidin làm tăng khoảng 60% nồng độ Loratadine trong máu do ức chế chuyển hóa thuốc, nhưng thường không gây ảnh hưởng lâm sàng.
Ketoconazol làm tăng gấp 3 lần nồng độ Loratadine (ức chế CYP3A4), song vẫn trong giới hạn an toàn.
Erythromycin làm tăng AUC của Loratadine khoảng 40% và của desloratadine khoảng 46%, nhưng không gây thay đổi khoảng QTc hay các tác dụng không mong muốn đáng kể.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: Chưa đủ dữ liệu về tính an toàn, chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Cho con bú: Loratadine tiết qua sữa mẹ; do nguy cơ tác động bất lợi trên trẻ sơ sinh, nên cân nhắc ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thông thường Loratadine không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số trường hợp hiếm có thể gây buồn ngủ, cần thận trọng khi làm việc yêu cầu tập trung cao.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng:
Người lớn: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, đau đầu khi dùng liều 40–180mg.
Trẻ em: Vận động quá mức, đánh trống ngực khi dùng quá 10 mg.
Xử trí:
Điều trị hỗ trợ và xử trí triệu chứng ngay khi phát hiện quá liều.
Có thể gây nôn bằng siro ipeca nếu bệnh nhân tỉnh táo, sau đó dùng than hoạt để hạn chế hấp thu thuốc.
Nếu không thể gây nôn (bệnh nhân hôn mê, co giật), tiến hành rửa dạ dày bằng dung dịch NaCl 0,9% qua ống nội khí quản để tránh hít sặc.
Thẩm tách máu không có hiệu quả trong việc loại bỏ Loratadine hoặc desloratadine.
Bảo quản
Giữ Lorastad 10mg Tab ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Lorastad 10mg Tab trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Lorastad 10mg Tab khi quá hạn cho phép
Thuốc Lorastad 10mg Tab giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Lorastad 10mg Tab hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Lorastad 10mg Tab có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Lorastad 10mg Tab tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Lorastad 10mg Tab như:
Lorytec 10 có thành phần chính là Loratadine với hàm lượng 10mg, được sản xuất bởi Aegis Ltd, điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay
Lomatel 10mg có thành phần chính là Loratadine với hàm lượng 10mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần liên doanh Dược phẩm Éloge France Việt Nam, điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Lorastad 10mg Tab được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2025.
- Jang J, Hunto ST, Kim JW, Lee HP, Kim HG, Cho JY (2022). Anti-Inflammatory Activities of an Anti-Histamine Drug, Loratadine, by Suppressing TAK1 in AP-1 Pathway. Int J Mol Sci. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC8999734/
Trịnh Thuý –
Thuốc có tác dụng nhanh, bạn dược sĩ cũng trả lời t n chi tiết lắm