Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Lisonorm Gedeon điều trị trường hợp tăng huyết áp thể vô căn ở người trưởng thành, được sản xuất bởi Gedeon Richter Plc., Hungary.
Lisonorm Gedeon là sản phẩm gì?
Thành phần
Mỗi viên Lisonorm Gedeon có chứa thành phần:
- Amlodipine besilate 5mg
- Lisinopril dihydrate 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
- SĐK : VN-13128-11
- Quy cách đóng gói : Hộp 30 viên
- Xuất xứ : Hungary
Tác dụng của Lisonorm Gedeon
Cơ chế tác dụng
Lisinopril là thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE-i), làm giảm angiotensin II và aldosterone nhưng tăng bradykinin huyết tương, dẫn tới giãn mạch. Thuốc hạ sức kháng mạch ngoại biên và huyết áp toàn thân, đôi khi kèm theo tăng cung lượng tim trong khi tần số tim thường không đổi và tăng dòng máu thận. Ở bệnh nhân đái tháo đường, lisinopril góp phần cải thiện chức năng nội mô mạch máu bị tổn thương.
Amlodipine là chẹn kênh canxi dihydropyridine, ức chế dòng Ca2+ vào tế bào cơ tim và cơ trơn mạch bằng cách chặn kênh L-type ở màng tế bào. Thuốc giảm sức căng cơ trơn tiểu động mạch, hạ sức kháng ngoại biên và áp lực máu hệ thống. Amlodipine còn giảm đau thắt ngực bằng cách giảm hậu tải và tăng tưới máu vành, tác dụng thường không gây tăng nhịp tim phản xạ, giúp giảm nhu cầu oxy của cơ tim.
Dược động học
Hấp thu : Thuốc được dung nạp tốt, trạng thái ổn định đạt được trong vòng 3 ngày điều trị.
Phân bố : nhanh chóng và rộng rãi, chủ yếu đến các mô có hoạt tính ức chế men Angiotensin cao
Chuyển hóa : Thuốc chuyển hóa tại gan thành chất có hoạt tính.
Thải trừ : Bài tiết chủ yếu qua thận
Chỉ định của sản phẩm Lisonorm Gedeon?
Lisonorm Gedeon Amlodipine được chỉ định trong trường hợp tăng huyết áp vô căn ở người lớn.

Liều dùng của Lisonorm Gedeon
Liều dùng
Liều khởi đầu : 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
Sau khi điều trị ít nhất 4 tuần, có thể tăng liều lên mức 2 viên/ngày ở những bệnh nhân ít đáp ứng.
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống. Có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Chống chỉ định của Lisonorm Gedeon
Không dùng Lisonorm Gedeon trong trường hợp bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Giảm huyết áp nghiêm trọng.
Tiền sử tác dụng bất lợi nghiêm trọng liên quan đến thuốc ức chế ACE trước đó.
Phù mạch (di truyền hoặc tự phát).
Tắc nghẽn huy động rõ rệt ở đường ra thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn), hẹp van hai lá hoặc sốc tim.
Suy tim sau nhồi máu cấp trong 28 ngày đầu.
Cơn đau thắt ngực không ổn định (ngoại trừ đau thắt ngực Prinzmetal).
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Lisonorm Gedeon
Thận trọng
Hạ huyết áp triệu chứng: Nếu xảy ra, đặt bệnh nhân nằm, bù dịch tĩnh mạch nếu cần, nên bù natri, nước trước khi bắt đầu điều trị và theo dõi đáp ứng huyết áp sau liều khởi đầu.
Bệnh lý gây tắc nghẽn động mạch chủ/van hoặc bệnh cơ tim phì đại: thận trọng do giãn mạch có thể làm trầm trọng tình trạng.
Suy chức năng thận: chỉ dùng khi bệnh nhân đã được chuẩn độ riêng rẽ lisinopril 10 mg và amlodipine 5 mg; nếu suy thận tiến triển, ngừng phối hợp và dùng từng thành phần riêng biệt, có thể cần giảm/ngưng lợi tiểu.
Phù mạch (angioedema): ngừng Lisonorm ngay, theo dõi tới khi hết triệu chứng; nếu cần, xử trí bằng adrenaline, sau đó dùng glucocorticoid và kháng histamine, phù mặt hay tứ chi đơn thuần có thể tự khỏi nhưng vẫn cần giám sát.
Độc tính gan: ngưng thuốc nếu có vàng da hoặc tăng men gan đáng kể; theo dõi chức năng gan.
Suy gan: thời gian bán hủy amlodipine kéo dài. Cần thận trọng, cân nhắc lợi ích nguy cơ.
Thận trọng ở bệnh nhân bệnh mô liên kết, điều trị ức chế miễn dịch, đang dùng allopurinol, procainamide hoặc có suy thận.
Giám sát kali ở những bệnh nhân có nguy cơ (suy thận, đái tháo đường, suy tim, mất nước, dùng thuốc giữ kali, bổ sung kali, heparin). Theo dõi điện giải nếu phối hợp các thuốc làm tăng K+.
Tác dụng phụ
Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, phù (phù ngoại vi), ho khan, hạ huyết áp tư thế, đánh trống ngực, tiêu chảy, buồn nôn, mệt mỏi.
Ít gặp : thay đổi tâm trạng, rối loạn giấc ngủ, dị cảm, ngất/run, rối loạn thị giác, ù tai, nhồi máu cơ tim/đánh trống ngực/nhịp tim nhanh, tai biến mạch máu não, hiện tượng Raynaud’s, viêm mũi/khó thở, rối loạn tiêu hóa (khó tiêu/khô miệng), phản ứng da (phát ban, phù mạch), đau cơ/xương khớp, rối loạn tiết niệu, tiểu nhiều, tăng enzym gan, thay đổi cân nặng.
Hiếm gặp : rối loạn tâm thần, bệnh vẩy nến, rụng tóc, suy thận cấp, tăng ure, giảm Hb/Hct, tăng bilirubin, hạ natri máu.
Rất hiếm gặp : các rối loạn huyết học nặng (suy tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), phản ứng quá mẫn, rối loạn chuyển hóa glucose, bệnh thần kinh ngoại biên, loạn nhịp nặng, viêm mạch, co thắt phế quản, viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin, viêm tụy, suy gan, viêm gan, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Tương tác
Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, muối kali, Aliskiren có thể gay tăng kali huyết.
Sử dụng đồng thời với Estramutine có thể gia tăng nguy cơ phù mạch.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe hay vận hành máy mọc nguy hiểm trong khi điều trị bằng thuốc do có thể có tác dụng phụ chóng mặt.
Quá liều
Triệu chứng : run rẩy, hạ huyết áp, buồn nôn, nôn.
Báo ngay cho cở sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị kịp thời
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc Pechaunox 8mg/5mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định.
- Thuốc Cosaten 4 chứa thành phần 4mg Perindopril tert-butylamin chỉ định điều trị các bệnh lý về tim mạch như cao huyết áp và suy tim sung huyết
Tài liệu tham khảo
Beermann B. (1988). Pharmacokinetics of lisinopril. Truy cập ngày 28/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2844083/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
Levocetirizin 5mg Danapha
L-Cystine 500mg Phils Lin
Linh Chi Sâm OPC
Ambroxen 






















Tuan –
Tư vấn tận tình, chuyên nghiệp