Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Lipvar 10 DHG được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110269923 (SĐK cũ: VD-30859-18)
Lipvar 10 DHG là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Lipvar 10 DHG có chứa:
- Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium)……….10mg
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110269923 (SĐK cũ: VD-30859-18)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 48 tháng
Tác dụng của thuốc Lipvar 10 DHG
Cơ chế tác dụng
Atorvastatin ức chế chọn lọc và cạnh tranh enzym HMG-CoA reductase – yếu tố then chốt trong quá trình chuyển HMG-CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesterol. Sự ức chế này làm giảm tổng hợp cholesterol tại gan, đồng thời tăng số lượng thụ thể LDL ở bề mặt tế bào gan, từ đó tăng thu bắt và phân hủy LDL trong máu.
Thuốc còn giúp tăng HDL-C từ 5–15%, cải thiện tỷ lệ LDL/HDL và cholesterol toàn phần/HDL. Ngoài ra, atorvastatin làm giảm triglycerid 10–30% thông qua việc tăng đào thải VLDL còn tồn dư nhờ thụ thể LDL. Các nghiên cứu cho thấy statin làm giảm rõ rệt biến cố mạch vành, giảm tử vong do tim mạch ở bệnh nhân có bệnh mạch vành.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Atorvastatin hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1–2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 12%, hoạt tính ức chế HMG-CoA trên toàn cơ thể khoảng 30%.
Ảnh hưởng của thức ăn: Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả hạ lipid.
Thời điểm dùng: Nồng độ huyết tương thấp hơn khi uống buổi tối so với buổi sáng, tuy nhiên hiệu quả điều trị tương đương.
Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương ≥ 98%, thể tích phân bố trung bình khoảng 381L.
Chuyển hóa: Chủ yếu qua CYP3A4 tạo các chất chuyển hóa hydroxyl hóa và oxy hóa, vẫn còn hoạt tính và đóng góp khoảng 70% khả năng ức chế enzym.
Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua mật, thời gian bán thải khoảng 14 giờ; tác dụng ức chế enzym kéo dài 20–30 giờ.
Thuốc Lipvar 10 DHG được chỉ định trong bệnh gì?
Tăng cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B và triglycerid ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (gia đình dị hợp tử hoặc không) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson type IIa, IIb).
Tăng triglycerid máu (Fredrickson type IV) không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
Giảm cholesterol toàn phần và cholesterol xấu (LDL-C) ở bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
Dự phòng tiên phát biến cố tim mạch: giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tử vong do bệnh tim mạch, giảm nhu cầu can thiệp mạch vành và làm chậm tiến triển xơ vữa.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều dùng cá thể hóa theo nồng độ LDL-C ban đầu, mục tiêu điều trị và đáp ứng. Liều khởi đầu thường là 1 viên Lipvar 10/ngày, điều chỉnh sau mỗi 4 tuần. Liều tối đa: 8 viên Lipvar 10/ngày.
Tăng cholesterol nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp: Đa số kiểm soát tốt với 1 viên Lipvar 10/ngày. Hiệu quả thấy trong 2 tuần, tối đa sau 4 tuần, duy trì khi dùng lâu dài.
Tăng cholesterol có tính gia đình dị hợp tử: Bắt đầu 1 viên/ngày, có thể tăng dần đến 4 viên, tối đa 8 viên hoặc kết hợp nhựa gắn acid mật.
Tăng cholesterol có tính gia đình đồng hợp tử: Dùng từ 1–8 viên/ngày, thường phối hợp với liệu pháp hạ lipid khác nếu cần.
Phòng bệnh tim mạch: Liều thường dùng là 1 viên Lipvar 10/ngày, có thể cần liều cao hơn theo mục tiêu LDL-C.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Suy gan: Thận trọng, chống chỉ định nếu bệnh gan tiến triển.
Người ≥70 tuổi: Hiệu quả và an toàn tương đương người trẻ.
Trẻ 2–10 tuổi (rối loạn lipid nghiêm trọng): Dưới giám sát chuyên gia. Khởi đầu 1 viên Lipvar 10mg/ngày, tối đa 2 viên/ngày.
Không dùng cho trẻ <10 tuổi.
Hoặc dùng theo chỉ định bác sĩ.
Cách sử dụng
Có thể uống viên nén Lipvar 10 DHG bất kỳ lúc nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Trước khi điều trị với atorvastatin, cần điều chỉnh lối sống như ăn uống hợp lý, tập luyện, giảm cân (nếu thừa cân) và kiểm soát bệnh nền. Bệnh nhân nên duy trì chế độ ăn giảm cholesterol trong suốt quá trình dùng thuốc.
Không sử dụng thuốc Lipvar 10 DHG trong trường hợp nào?
Người dị ứng với atorvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào có trong Lipvar 10 DHG
Người bệnh gan tiến triển hoặc người có men transaminase tăng kéo dài vô căn
Men gan tăng > 3 lần giới hạn trên bình thường.
Đang điều trị bằng tipranavir + ritonavir hoặc telaprevir.
Phụ nữ có thai, cho con bú hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không áp dụng biện pháp tránh thai an toàn.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Kiểm soát lipid máu kết hợp chế độ ăn, giảm cân, luyện tập trước khi dùng thuốc.
Định kỳ kiểm tra lipid và men gan, điều chỉnh liều theo đáp ứng.
Theo dõi men gan trước điều trị và khi có chỉ định lâm sàng; giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu men ALT/AST > 3 lần giới hạn trên bình thường.
Cân nhắc nguy cơ đột quỵ xuất huyết khi dùng liều cao (80mg) ở bệnh nhân từng bị đột quỵ xuất huyết.
Theo dõi các triệu chứng về cơ, xét nghiệm CK khi cần; nguy cơ tiêu cơ vân tăng khi phối hợp với thuốc ức chế CYP3A4, gemfibrozil, fibrat hoặc một số thuốc kháng virus HIV.
Ngừng thuốc nếu xuất hiện viêm phổi kẽ.
Theo dõi đường huyết ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đái tháo đường (BMI > 30, tăng huyết áp, tăng triglycerid, glucose máu 5,6–6,9 mmol/L).
Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp lactose, thiếu men lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose–galactose.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Có thể xuất hiện viêm mũi họng, phản ứng dị ứng, tăng đường huyết; đau họng, chảy máu cam; rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn; đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược; đau cơ, đau khớp, co thắt cơ, đau lưng.
Ít gặp: Có thể gây hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn; ác mộng, mất ngủ; chóng mặt, dị cảm, rối loạn cảm giác, suy giảm trí nhớ; nhìn mờ, ù tai; nôn, đau bụng, viêm tụy, ợ hơi; viêm gan; mày đay, ngứa, phát ban, rụng tóc; đau cổ, mỏi cơ.
Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu; rối loạn thị lực, thần kinh ngoại biên; tắc mật, phù mạch, bệnh cơ, tiêu cơ vân, thoát vị, hội chứng Stevens–Johnson
Rất hiếm: Có thể gây sốc phản vệ, mất thính giác, suy gan, chứng to vú ở nam giới.
Khác: Một số trường hợp bị suy giảm nhận thức (như lú lẫn, mất trí nhớ), tăng HbA1c, tăng men transaminase.
Tương tác
Nhóm ức chế CYP3A4 mạnh (như cyclosporin, clarithromycin, delavirdin, ketoconazol, voriconazol, itraconazol, posaconazol, các thuốc ức chế protease HIV gồm ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavir…): làm tăng nhiều nồng độ atorvastatin trong máu, nên tránh phối hợp; nếu bắt buộc, cần điều chỉnh liều khởi đầu và tối đa, đồng thời theo dõi sát.
Nhóm ức chế CYP3A4 mức độ vừa (erythromycin, diltiazem, verapamil, fluconazol): có thể tăng nồng độ atorvastatin, tăng nguy cơ bệnh cơ; khi dùng chung cần giảm liều và theo dõi.
Nhóm cảm ứng CYP3A4 (efavirenz, rifampin…): có thể làm giảm nồng độ atorvastatin; với rifampin nên dùng đồng thời với atorvastatin để hạn chế giảm nồng độ thuốc trong huyết tương.
Thuốc ức chế protein vận chuyển (như cyclosporin): làm tăng hấp thu atorvastatin, cần giảm liều và theo dõi nếu phối hợp.
Gemfibrozil, các fibrat, ezetimib: khi dùng cùng có thể tăng nguy cơ bệnh cơ, kể cả tiêu cơ vân; cần theo dõi chặt chẽ.
Colestipol: làm giảm khoảng 25% nồng độ atorvastatin và chất chuyển hóa, nhưng hiệu quả giảm lipid máu tăng khi phối hợp.
Acid fusidic: phối hợp có thể gây vấn đề về cơ, nên theo dõi hoặc tạm ngưng atorvastatin khi cần.
Colchicin: đã có báo cáo bệnh cơ khi dùng cùng atorvastatin, cần thận trọng.
Digoxin: phối hợp làm tăng nhẹ nồng độ digoxin, cần theo dõi.
Thuốc tránh thai đường uống: dùng cùng có thể làm tăng nồng độ norethindron và ethinyl estradiol.
Warfarin: liều cao atorvastatin (80 mg/ngày) có thể làm giảm nhẹ thời gian prothrombin trong 4 ngày đầu, trở lại bình thường trong 15 ngày; nên kiểm tra thời gian prothrombin trước và trong khi dùng chung.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Người có khả năng mang thai: cần áp dụng biện pháp tránh thai phù hợp khi đang điều trị.
Phụ nữ mang thai: chống chỉ định trong suốt thai kỳ; chưa có dữ liệu an toàn trên người; nghiên cứu động vật cho thấy thuốc gây độc tính sinh sản và giảm nồng độ mevalonat của thai. Ngưng dùng khi xác định hoặc nghi ngờ có thai.
Phụ nữ cho con bú: chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không; trên chuột, atorvastatin và chất chuyển hóa có trong sữa. Do nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng, chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu hoặc chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe hoặc làm việc với máy móc.
Quá liều và xử trí
Hiện chưa có biện pháp đặc hiệu cho trường hợp dùng quá liều. Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần thiết. Do atorvastatin gắn mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ đáng kể thuốc.
Bảo quản
Giữ Lipvar 10 DHG ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Lipvar 10 DHG trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Lipvar 10 DHG khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Lipvar 10 DHG như:
Atorvastatin 10mg TV.Pharm có thành phần chính là Atorvastatin 10mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm, điều trị tăng cholesterol máu
Atorvastatin 10 Khapharco có thành phần chính là Atorvastatin 10mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà, điều trị tăng cholesterol máu
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Lipvar 10 DHG được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2025
- Adams SP, Tsang M, Wright JM. Lipid-lowering efficacy of atorvastatin (2015). Cochrane Database Syst Rev. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC6464917/
Ngọc Thảo –
đặt qua app giao hàng cũng okie, cứ đặt sẵn giao về quê cho ông bà đỡ phải đi mua ngoài k bt ý