Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Liproin được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-34668-20
Liproin là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Liproin có chứa thành phần:
- Lidocain 2,5%
- Prilocaine 2.5%
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Kem bôi
Trình bày
SĐK: VD-34668-20
Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 5g
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Liproin
Cơ chế tác dụng
- Liproin là sự kết hợp giữa lidocain và prilocain, giúp làm tê tại chỗ và thuộc nhóm amid.
- Thuốc thấm qua biểu bì da, gây tê tại chỗ.
- Hiệu quả tê phụ thuộc vào thời gian thoa và lượng Liproin sử dụng.
- Liproin tác động đến các mạch máu nhỏ dưới da, có thể khiến da trở nên xanh tái hoặc ửng đỏ trong thời gian ngắn.
- Liproin có tác dụng tê nhanh hơn ở niêm mạc sinh dục so với da.
- Liproin không cản trở quá trình liền da ở vết loét.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu vào máu phụ thuộc vào liều, thời gian, độ dày da, tình trạng da.
- Da lành: hấp thu 5% sau 3 giờ bôi 60g Liproin trên 400cm2.
- Vết loét ở chân: nồng độ lidocain và prilocain thấp, không tích lũy.
- Mức độ tập trung thuốc tại niêm mạc đường sinh dục cao hơn so với da.
- Trẻ em: nồng độ lidocain và prilocain trong huyết tương thấp.
Thuốc Liproin CPC1HN được chỉ định trong bệnh gì?
- Gây tê bề mặt:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc luồn kim (ống thông tĩnh mạch hoặc lấy máu).
- Hỗ trợ các thủ thuật phẫu thuật nông như loại bỏ mô hoại tử, mủ và fibrin.
- Giảm đau trước khi vệ sinh và tiến hành tiểu phẫu ở vết loét chân.
- Niêm mạc đường sinh dục (trước phẫu thuật nhỏ hoặc gây tê tiêm ngấm).
- Giảm đau trong liệu pháp chiếu tia laser trên da.
Liều dùng của thuốc Liproin
Người dùng | Vùng da | Liều lượng | Thời gian bôi |
Người lớn | Da lành | Luồn kim, lấy mẫu máu: 2g/10cm2 | 1 giờ tối đa 5 giờ |
Thủ thuật ngoại khoa nông nhỏ: 1,5 – 2g/10cm2 | 1 giờ tối đa 5 giờ | ||
Thủ thuật ngoại khoa nông diện tích lớn: 1,5 – 2g/10cm2 | 2 giờ tối đa 5 giờ | ||
Vết loét ở chân: 1 – 2g/10cm2 | 30 – 60 phút | ||
Da trước khi tiêm gây tê | Nam: 1g/10cm2 | 15 phút | |
Nữ: 1 – 2g/10cm2 | 60 phút | ||
Niêm mạc đường sinh dục | 5 – 10g | 5 – 10 phút | |
Trẻ em | Da | Luồn kim, nạo tổn thương: 1g/10cm2 | 1 giờ |
Liều tối đa theo độ tuổi: | |||
|
1 giờ | ||
|
1 giờ | ||
|
1 giờ | ||
|
1 giờ |
Không sử dụng thuốc Liproin trong trường hợp nào?
Người bị dị ứng với thuốc gây tê nhóm amid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Liproin.
Trẻ đẻ non (ít hơn 37 tuần).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Liproin Cream 5g
Thận trọng
- Người bệnh thiếu men G6PD, methemoglobin huyết bẩm sinh/vô căn.
- Cẩn thận không để Liproin dính vào mắt.
- Khi bị dị ứng da, thời gian bôi thuốc nên ngắn hơn (15-30 phút).
- Trẻ em < 3 tháng: theo dõi nồng độ methemoglobin, ECG.
- Màng nhĩ bị tổn thương.
- Vắc-xin vi khuẩn sống (BCG).
- Vết thương hở (trừ vết loét ở chân).
- Cần lưu ý khi sử dụng cho niêm mạc sinh dục ở trẻ em.
- Sau khi cạo lông, cần sử dụng Liproin theo đúng liều lượng quy định.
- Quan sát hiệu quả sau khi tiêm vắc-xin vi khuẩn sống. LIPROIN có thể gây phản ứng trên da.
- Trẻ 0-12 tháng tuổi dùng thuốc gây methemoglobin huyết không được dùng Liproin.
Tác dụng không mong muốn
Cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Các rối loạn toàn thân và tại chỗ bôi | Thường gặp (≥1/100, <1/10) | Thay đổi màu da (tím tái, đỏ bừng) và sưng phù tại chỗ bôi thuốc (thoáng qua)
Cảm giác nóng rát, ngứa ran hoặc âm ấm lúc ban đầu tại chỗ bôi thuốc |
Ít gặp (≥1/1000, <1/100) | Cảm giác bất thường tại vị trí bôi thuốc, ví dụ như ngứa ran
Ngứa và nóng nhẹ lúc ban đầu. Kích ứng da |
|
Da và tổ chức dưới da | Hiếm gặp (≥1/10000, <1/1000) | Chảy máu dưới da đặc biệt ở trẻ em bị u mềm hoặc viêm da cơ địa |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Tăng methemoglobin trong máu. | |
Rối loạn mắt | Niêm mạc bị kích ứng | |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Dị ứng |
Tương tác thuốc
- Liproin CPC1HN có thể làm tăng nguy cơ methemoglobin huyết ở người bệnh dùng các thuốc gây methemoglobin khác.
- Cẩn trọng khi dùng Liproin chung với các thuốc gây tê tại chỗ hoặc các thuốc có cấu trúc tương tự.
- Cần thận trọng khi sử dụng Liproin chung với thuốc chống loạn nhịp nhóm III vì hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu về tương tác giữa hai loại thuốc này.
- Việc sử dụng Liproin Cream 5g liều cao kéo dài có thể dẫn đến nguy cơ tiềm ẩn khi sử dụng các thuốc làm giảm thải trừ Lidocain (như cimetidin hoặc thuốc chẹn beta).
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Cần lưu ý kỹ lưỡng khi sử dụng Liproin vì chưa có đầy đủ thông tin về độ an toàn.
- Các thí nghiệm trên động vật không cho thấy ảnh hưởng tiêu cực, nhưng lidocain và prilocain có thể được thai nhi hấp thu.
- Cho đến nay, chưa ghi nhận trường hợp nào có hại cho thai nhi khi sử dụng Liproin.
Phụ nữ cho con bú:
- Lidocain và prilocain bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ, thường không ảnh hưởng đến trẻ.
- Có thể sử dụng Liproin khi cho con bú nếu cần thiết.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng:
- Kích thích thần kinh trung ương, co giật, ức chế thần kinh trung ương, ảnh hưởng đến cơ tim.
- Tăng methemoglobin trong máu (hiếm gặp).
Xử trí:
- Hỗ trợ hô hấp, ngăn chặn co giật.
- Sử dụng methylthionin để giải độc trong trường hợp methemoglobin huyết.
- Theo dõi tình trạng sức khỏe của người bệnh trong vài giờ sau khi xử lý.
Thuốc Liproin giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Liproin hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Liproin tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Liproin như:
- Lidocain xịt được sản xuất bởi Công ty Egis tại Hungary có giá bán 420.000đ/lọ. Thuốc là dạng xịt gây tê qua niêm mạc, thường dùng trong nha khoa, phẫu thuật, thăm khám các vị trí niêm mạc như miệng, phụ khoa và kéo dài thời gian quan hệ.
- Xylocain Jelly 2% do AstraZeneca Singapore Pte., Ltd sản xuất có giá 130.000đ/tube 30g. Dạng gel này giúp gây tê và làm ẩm niệu đạo, mũi, họng, hậu môn, trực tràng; hỗ trợ đặt nội khí quản; điều trị triệu chứng đau do viêm bàng quang, viêm niệu đạo và giảm đau sau cắt bao quy đầu ở trẻ em.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Liproin?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Liproin có thể gây tê trong vòng 5-10 phút sau khi bôi, giúp giảm đau hiệu quả cho các thủ thuật y tế và các tình trạng da liễu.
Liproin được bào chế dưới dạng kem dễ dàng thoa lên da. |
Một số người có thể bị kích ứng da tại chỗ bôi thuốc, bao gồm các triệu chứng như ngứa, rát, đỏ da. |
Tài liệu tham khảo
- Oded Shamriz, Inbal Cohen-Glickman, Shimon Reif, Eyal Shteyer. (Tháng Tư 2014). Methemoglobinemia induced by lidocaine-prilocaine cream. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/24834764/
- Lingjun Li, Baole Cai, Hongyang Li, Jun Wei, Lei Tao, Pengcheng Ma. (Ngày 12 tháng 10 năm 2023). Dermal effects and pharmacokinetic evaluation of the lidocaine/prilocaine cream in healthy Chinese volunteers. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/37828535/
Hà –
Trả lời tin nhắn lâu, được lúc lại mất tăm