Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Lipitor 10mg Viatris được sản xuất bởi Viatris Pharmaceuticals LLC có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-17768-14
Lipitor 10mg Viatris là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Lipitor 10mg Viatris có chứa: Atorvastatin hàm lượng 10mg cùng các tá dược khác đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VN-17768-14
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Hoa Kỳ
Hạn sử dụng: 36 tháng

Tác dụng của thuốc Lipitor 10mg Viatris
Cơ chế tác dụng
Atorvastatin là chất ức chế chọn lọc enzym HMG-CoA reductase, ngăn cản sự chuyển đổi HMG-CoA thành mevalonat – tiền chất quan trọng trong quá trình tạo cholesterol. Thuốc làm giảm LDL-C, cholesterol toàn phần, apoB, VLDL-C và triglycerid, đồng thời tăng nhẹ HDL-C.
Cơ chế chính là ức chế tổng hợp cholesterol ở gan và tăng số lượng thụ thể LDL tại gan, từ đó thúc đẩy quá trình thu hồi và phân giải LDL. Hiệu quả giảm LDL phụ thuộc vào liều dùng, đồng thời cải thiện chất lượng các tiểu phần LDL. Atorvastatin còn phát huy tác dụng trên cả bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử – nhóm thường ít đáp ứng với điều trị khác.
Hoạt tính của thuốc và các chất chuyển hóa có hiệu lực diễn ra chủ yếu tại gan – cơ quan chính tham gia tổng hợp và thải trừ LDL-C.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1–2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 14%, còn sinh khả dụng toàn thân đối với tác dụng ức chế HMG-CoA reductase xấp xỉ 30%. Thức ăn có thể làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả hạ lipid. Nồng độ thuốc giảm nếu dùng vào buổi tối, nhưng hiệu quả giảm LDL vẫn tương đương khi uống bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình khoảng 381 lít, gắn kết với protein huyết tương ≥ 98%.
Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu nhờ enzym CYP3A4 thành các chất chuyển hóa hydroxyl hóa, trong đó khoảng 70% hoạt tính ức chế men là do các chất này. Atorvastatin chỉ ức chế yếu CYP3A4 và ít ảnh hưởng đến các cơ chất khác của enzym này.
Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua mật sau chuyển hóa, không có chu trình ruột–gan rõ rệt. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 14 giờ, nhưng hiệu lực ức chế men kéo dài 20–30 giờ do chất chuyển hóa còn hoạt tính.
Thuốc Lipitor 10mg Viatris được chỉ định trong bệnh gì?
Tăng cholesterol máu nguyên phát (gia đình dị hợp tử hoặc không do di truyền).
Rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIa, IIb theo Fredrickson).
Tăng triglycerid máu phụ thuộc typ IV.
Rối loạn betalipoprotein máu typ III không kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng.
Hạ cholesterol toàn phần và LDL-C ở người mắc bệnh tăng cholesterol máu gia đình đồng tử .
Dự phòng các biến cố tim mạch: giảm nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, cơn đau thắt ngực và nhu cầu tái thông mạch, cả ở bệnh nhân có hoặc chưa có biểu hiện bệnh tim mạch.
Trẻ em từ 10–17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử, sau khi điều chỉnh chế độ ăn nhưng LDL-C vẫn ≥190 mg/dL, hoặc ≥160 mg/dL kèm yếu tố nguy cơ tim mạch.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn: Liều khởi đầu 10mg/ngày, có thể tăng dần đến 80mg/ngày tùy đáp ứng. Hiệu quả tối đa thường đạt sau 2–4 tuần.
Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử: 10–80mg/ngày, thường kết hợp cùng biện pháp hạ lipid khác (như lọc LDL).
Trẻ em 10–17 tuổi: Bắt đầu với 10mg/ngày, tăng tối đa 20mg/ngày tùy đáp ứng.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều so với người lớn.
Bệnh nhân suy thận: Dùng Lipitor 10mg Viatris như bình thường, không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: Cần thận trọng, chống chỉ định ở bệnh gan tiến triển.
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nén Lipitor 10mg Viatris cùng hoặc không cùng thức ăn, vào bất kỳ thời điểm trong ngày.
Khi phối hợp với thuốc khác có nguy cơ tương tác (như cyclosporin, protease inhibitors), cần giảm liều theo khuyến cáo.
Không sử dụng thuốc Lipitor 10mg Viatris trong trường hợp nào?
Dị ứng với Atorvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào có trong Lipitor 10mg Viatris
Người mắc bệnh gan tiến triển, hoặc có tăng men gan kéo dài không giải thích được.
Phụ nữ có thai
Phụ nữ đang cho con bú
Phụ nữ có nguy cơ mang thai (do phương pháp tránh thai không tốt)
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Kiểm tra men gan trước khi điều trị và khi cần trong quá trình dùng thuốc. Nếu ALT hoặc AST tăng kéo dài trên 3 lần giới hạn bình thường, cần giảm liều hoặc ngừng thuốc.
Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gan hoặc uống rượu thường xuyên.
Nguy cơ tác dụng phụ trên cơ (đau cơ, tiêu cơ vân) tăng khi phối hợp với một số thuốc khác, cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ.
Tác dụng phụ
Atorvastatin thường dung nạp tốt, đa phần tác dụng không mong muốn nhẹ và thoáng qua. Thường gặp: viêm mũi họng, tăng đường huyết, đau họng, chảy máu cam, rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, khó tiêu), đau cơ – khớp, co cứng cơ, xét nghiệm men gan hoặc CPK tăng.
Ít gặp hơn: ác mộng, nhìn mờ, ù tai, khó chịu vùng bụng, viêm gan, mày đay, đau cổ, sốt, khó ở.
Sau lưu hành: có báo cáo giảm tiểu cầu, phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ), đứt gân, viêm tụy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, phù mạch, tiêu cơ vân, viêm cơ, đau lưng, mệt mỏi, phù ngoại biên, suy giảm trí nhớ hoặc lú lẫn. Ở trẻ em, tác dụng phụ ghi nhận chủ yếu là nhiễm trùng.
Tương tác
Ức chế CYP3A4 hoặc OATP1B1: làm tăng nồng độ atorvastatin (ví dụ cyclosporin, itraconazol, nước bưởi, diltiazem, protease inhibitor).
Cảm ứng CYP3A4 (rifampin, efavirenz): có thể giảm nồng độ thuốc.
Tương tác khác: tăng nồng độ với digoxin, thuốc tránh thai đường uống; giảm nồng độ với thuốc kháng acid, colestipol (nhưng hiệu quả hạ lipid vẫn tốt). Không có ý nghĩa lâm sàng với cimetidin, azithromycin, warfarin, amlodipin.
Nguy cơ cơ nặng đã ghi nhận khi phối hợp với colchicin hoặc acid fusidic.
Khi phối hợp với amiodaron, không nên vượt quá 20 mg/ngày; với bệnh nhân HIV/HCV, nguy cơ tiêu cơ vân cao hơn.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc chống chỉ định ở phụ nữ đang mang thai. Chỉ dùng khi chắc chắn bệnh nhân không mang thai và đã được tư vấn về rủi ro cho thai nhi.
Không được dùng trong thời gian cho con bú vì chưa rõ thuốc có qua sữa mẹ hay không và nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có bằng chứng cho thấy atorvastatin ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Chưa có thuốc giải độc Lipitor 10mg Viatris đặc hiệu. Khi quá liều atorvastatin, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Do atorvastatin gắn nhiều với protein huyết tương, thẩm tách máu không có hiệu quả trong việc loại bỏ thuốc.
Bảo quản
Giữ Lipitor 10mg Viatris ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Lipitor 10mg Viatris trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Lipitor 10mg Viatris khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Lipitor 10mg Viatris như:
Atorvastatin 10mg TV.Pharm có thành phần chính là Atorvastatin với hàm lượng 10mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm, được chỉ định điều trị tăng cholesterol máu toàn phần
Atorvastatin 10 Khapharco có thành phần chính là Atorvastatin với hàm lượng 10mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà, được chỉ định điều trị tăng cholesterol máu toàn phần
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Lipitor 10mg Viatris được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2025 từ:
- Lea AP, McTavish D. Atorvastatin. A review of its pharmacology and therapeutic potential in the management of hyperlipidaemias. Drugs. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/9129869/
Ngọc Bình –
tưởng mua phải hàng đểu, may nhờ bạn dược sĩ nói mới biết thuốc đổi mẫu