Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Lipanthyl Supra 160mg có cơ sở sản xuất là Recipharm Fontaine, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-15514-12.
Lipanthyl Supra 160mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Lipanthyl Supra 160mg chứa thành phần:
- Fenofibrate 160mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VN-15514-12
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Pháp
Tác dụng của thuốc Lipanthyl Supra 160mg
Cơ chế tác dụng
Đặc điểm dược động học
Lipanthyl Supra 160mg được chỉ định trong bệnh gì?
Lipanthyl Supra 160mg Fenofibrate được chỉ định trong :
- Điều trị rối loạn lipid máu gồm tăng cholesterol hoặc tăng triglycerid đơn thuần hoặc phối hợp (loại IIa, IIb, III, IV, V) khi chế độ ăn và biện pháp không dùng thuốc không kiểm soát được.
- Điều trị rối loạn lipoprotein dai dẳng sau khi đã điều chỉnh căn nguyên (ví dụ trong đái tháo đường).

Liều dùng của thuốc Lipanthyl Supra 160mg
Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày.
Cách dùng của thuốc Lipanthyl Supra 160mg
Uống thuốc sau bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Lipanthyl Supra 160mg trong trường hợp nào?
Không dùng Lipanthyl Supra 160mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em.
Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Suy gan nặng bao gồm bệnh gan mật tắc và bất thường chức năng gan không rõ nguyên nhân.
Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin thấp.
Bệnh sỏi mật hoặc bệnh túi mật đang tiến triển.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Lipanthyl Supra 160mg
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tăng triglyceride thứ phát do đái tháo đường type 2 không kiểm soát, suy giáp hoặc nghiện rượu do cần xử lý nguyên nhân trước khi dùng fenofibrate.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có chức năng gan bất thường do fenofibrate có thể làm tăng transaminase và nguy cơ gây tổn thương gan nặng. Khuyến cáo theo dõi men gan định kỳ.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử viêm tụy vì fenofibrate liên quan với các trường hợp viêm tụy và có thể không hiệu quả nếu nguyên nhân do sỏi mật hoặc lắng cặn.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi suy thận hoặc có yếu tố nguy cơ cơ do nguy cơ tăng độc tính cơ và tăng CPK. Ngừng thuốc nếu xuất hiện đau cơ nhiều hoặc CPK tăng vượt 5 lần giới hạn bình thường.
Thận trọng khi dùng kéo dài nếu creatinin tăng trên 50% so với giới hạn ban đầu, cần theo dõi creatinin thường xuyên trong 3 tháng đầu.
Tác dụng phụ
Thường gặp : rối loạn tiêu hoá, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, phân sẫm màu, tăng nhẹ đến vừa phải nồng độ transaminase huyết thanh.
Ít gặp : viêm tụy, sỏi mật to lên, phát ban ngứa mày đay, đau cơ lan toả, viêm cơ, co rút cơ, yếu cơ, huyết khối tắc mạch, đau đầu, suy giảm tình dục, tăng creatinin và urea, tăng nồng độ homocysteine máu.
Hiếm gặp : rụng tóc, da nhạy cảm với ánh sáng kèm ban đỏ, mọc mụn nước hoặc nổi sẩn ở vùng phơi nhiễm, giảm hemoglobin và bạch cầu.
Rất hiếm : viêm gan.
Không xác định tần suất: globin cơ niệu kịch phát, bệnh phổi kẽ.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng thuốc chống đông đường uống như warfarin do fenofibrate có thể làm tăng tác dụng chống đông, làm tăng INR và nguy cơ chảy máu, nên theo dõi INR chặt chẽ và cân nhắc giảm liều kháng đông khi bắt đầu fenofibrate.
Thận trọng khi dùng cùng cyclosporine do phối hợp có liên quan đến suy giảm chức năng thận, cần giám sát creatinin và eGFR, ngừng fenofibrate nếu xét nghiệm thận xấu đi đáng kể.
Thận trọng khi dùng cùng các thuốc ức chế HMG-CoA reductase như statin do phối hợp có thể làm tăng nguy cơ độc cơ và rhabdomyolysis, cần theo dõi dấu hiệu cơ và men CK, tránh phối hợp với fibrate khác đặc biệt gemfibrozil nếu có thể.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và CYP2C9 do fenofibrate là chất ức chế các isoenzym này, cần giám sát lâm sàng và điều chỉnh liều của thuốc phối hợp khi cần.
Thận trọng khi dùng cùng các thuốc làm giảm acid dịch vị hoặc thuốc làm thay đổi vi sinh ruột do có thể ảnh hưởng gián tiếp lên chuyển hóa và thải trừ, cần theo dõi tương tác lâm sàng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Fenofibrate 200mg Domesco được chỉ định phối hợp với chế độ ăn trong điều trị rối loạn lipoprotein huyết các type IIa, IIb, III, IV và V, có số đăng ký là 893110319023.
- Thuốc Lipidstop 200 có chứa hoạt chất chính là Fenofibrat, là thuốc hạ lipid máu nhập khẩu từ Bangladesh, có tác dụng giảm cholesterol toàn phần, triglyceride và tăng HDL
Tài liệu tham khảo
Honda, A., Kamata, S., Akahane, M., Machida, Y., Uchii, K., Shiiyama, Y., Habu, Y., Miyawaki, S., Kaneko, C., Oyama, T., & Ishii, I. (2022). Functional and Structural Insights into Human PPARα/δ/γ Subtype Selectivity of Bezafibrate, Fenofibric Acid, and Pemafibrate. Truy cập ngày 16/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/35563117/
Linh –
Thông tin rõ ràng, dễ tra cứu